TAILIEUCHUNG - Ngữ nghĩa của kết cấu [Đã + X] trong tiếng Việt

Trong bài viết này, tác giả trình bày cách tiếp cận một hiện tượng cú pháp-ngữ nghĩa thường được giải thích một cách lược giản hoặc được mô phỏng theo đặc trưng ngữ pháp của các ngôn ngữ biến hình như tiếng Anh, tiếng Nga: ‘đã’ hành chức thế nào trong tiếng Việt? . | 18 NGÔN NGỮ ĐỜI SỐNG Số 4 234 -2015 Ngôn ngữ học và việt ngữ hoc NGỮ NGHĨA CỦA KẾT CẤU ĐÃ X TRONG TIẾNG VIỆT SEMANTICS OF THE CONSTRUCTION ĐÃ X IN VIETNAMESE NGUYỄN HOÀNG TRUNG TS ĐH KHXH NV ĐHQG TP HCM Abstract The word đã has been seen so far as past tense marker by many researchers in Vietnamese linguistics. The misleading description of đã can be explained by being semantically modelled on the tenses systems in inflectional languages. However its usage by the native Vietnamese and our semantic analysis of its semantics carried out on the base of the data collected from Vietnamese literature and media have showed that the functions of đã are determined only by contexts in which it can appear that is đã and words that can follow it form together a construction like đã X functioning not as a tense marker but as an aspectual marker. Key words Tense aspect past tense and construction. 1. Đặt vấn đề . Trong bài viết này chúng tôi trình bày cách tiếp cận một hiện tượng cú pháp-ngữ nghĩa thường được giải thích một cách lược giản hoặc được mô phỏng theo đặc trưng ngữ pháp của các ngôn ngữ biến hình như tiếng Anh ti ếng Nga đã hành chức thế nào trong tiếng Việt Trong phần lớn sách tiếng Việt dành cho người nước ngoài được biên soạn trong và ngoài nước cũng phần lớn sách ngữ pháp tiếng Việt các từ này dù là hiển ngôn hay hàm ý thường được cho là dùng để đánh dấu quá khứ đã . Trước khi đề xuất cách dạy từ này cho sinh viên nước ngoài chúng tôi xin giới thiệu một cách ngắn gọn bản chất của hai đơn vị gọi là chỉ tố marker cũng như những ràng buộc ngữ pháp-ngữ nghĩa khi chỉ tố này kết hợp với vị ngữ predicate để biểu đạt một ý nghĩa thời gian nào đó. Ý nghĩa nghĩa là gì tuỳ thuộc vào loại vị ngữ mà chỉ tố này kết hợp. . Một số khái niệm liên quan đến bài viết i Thì quá khứ Past Tense Nội dung của thì quá khứ là định vị một sự tình trong quá khứ và phủ nhận tính hiện thực của sự tình đó trong hiện tại hoặc trong tương lai. B. Comrie 1985 tr. 41 _ 1. Tom was Mary s .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.