TAILIEUCHUNG - Xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên đại học

- Quy mô GD ĐH tăng nhanh theo xu thế thế giới chuyến từ nền GD ĐH tinh hoa sang GD ĐH đại chúng (đạt ~16% số thanh niên trong độ tuổi được vào ĐH). Nguồn lực GD ĐH là nguồn nhân lực cơ bản đáp ứng phát triển và tăng trưởng kinh tế Mặc dầu vậy : - GD ĐH còn nhiều bất cập so với yêu cầu và còn khoảng cách không nhỏ trong so sánh quốc tế. | Xõy dựng và phỏt triển đội ngũ giảng viờn đại học Xõy dựng và phỏt triển đội ngũ giảng viờn đại học Nội dung : Thực trạng đội ngũ GV trong sự so sánh Những năng lực cơ bản cần có đối với đội ngũ GV QL phát triển năng lực đội ngũ GV. I. Những nét cơ bản nhất về đội ngũ giảng viên : Thực trạng và so sánh - Quy mô GD ĐH tăng nhanh theo xu thế thế giới chuyến từ nền GD ĐH tinh hoa sang GD ĐH đại chúng (đạt ~16% số thanh niên trong độ tuổi được vào ĐH). Nguồn lực GD ĐH là nguồn nhân lực cơ bản đáp ứng phát triển và tăng trưởng kinh tế Mặc dầu vậy : - GD ĐH còn nhiều bất cập so với yêu cầu và còn khoảng cách không nhỏ trong so sánh quốc tế. Việt nam * GDĐH: + chủ yếu Đào tạo nghề nghiệp (giống GDĐH phỏt triển sau 1945) + Mờ nhạt phần GDTQ * Cử nhõn: Đủ kiến thức cho một nghề trong khi đó thế giới: CN đào tạo đồng bộ (kĩ năng chuyên môn, kĩ năng nhận thức, kí năng XH) * Thạc sỹ : VN tăng lý luận nghề nghiệp, nghiều nước chú ý đi sâu hơn kỹ năng nghề nghiệp. Nghịch lý: Học như chỉ để làm mà làm cũng chưa tốt ! Thực tế đó ảnh hưởng lớn đến năng lực và hiệu quả đào tạo của GV và cũng chính ảnh hưởng đến chính sự phát triển năng lực của GV Tỷ lệ SV/GV ở một số nước : Châu âu: Hung ga ri 6 SV/GV; Ba lan 7,1SV/GV; Pháp 24,3SV/GV; Tây ban nha 18SV/GV; ý 26SV/GV Châu á: Nhật 10,2SV/GV, Hàn Quốc 20SV/GV; Thái Lan 11SV/GV Châu Phi : Benia :12SV/GV; Nadagasca 50SV/GV; Modămbic 6SV/GV; Negienia15SV/GV , Senegal 23SV/GV ( Managerment for hight education, Bikas C. Sannyal) - Theo tinh thần NQ 09/2005/NQ-CP đạt tỷ lệ 20SV/GV , nếu giữ nguyên số SV nước ta còn thiếu trờn GV ĐH Thực trạng 1. Về số lượng : Tỷ lệ SV/GV : Khối nông - lâm – ngư : 29 SV/1GV - Khối Kỹ thuật công nghệ : 27 SV/1GV - Khối sư phạm : 33 SV/1GV - Khối KH cơ bản đa ngành : 27 SV/1 GV - Khối các ngành Kinh tế luật ; 48SV/1GV, cá biệt có trường trên 100SV/1GV. Thực trạng 2. Về cơ cấu : ĐH QG : 17,3% GV (SV chiếm 13,42 %) ĐH vùng : 11,73% GV (SV chiếm 13,46%) ĐH công lập khác : 64,04% GV(SV chiếm 57,2%) ĐH địa .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.