TAILIEUCHUNG - Ebook Kinh tế các nước ASEAN và khả năng hòa nhập của Việt Nam: Phần 2

Nối tiếp nộ dung của phần 1 cuốn sách "Kinh tế các nước ASEAN và khả năng hòa nhập của Việt Nam", phần 2 cung cấp cho người đọc các thống kê về kinh tế thế giới và thống kê kinh tế các nước ASEAN, Một số vấn đề kinh tế Việt Nan. . | PHAN THỨ HAI SỔ LIỆU THỐNG KÊ Nguồn số liệu 1. Key indicators of Developing Asian and Pacific countries Volume XXII July 1991. Economies and development Resource Center Asian Development Bank 2. World Tables -1989-1990 1989-1991. From the data files of the World Bank 3. Các cuốn Niôn giám thống kê Việt Nam và các tài liêu trong nuAc và nước ngoài khác. 71 NHỮNG CHỈ DẪN VỀ THốNG KÊ I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHƯNG 1. Số liộu thóng kê trong cuổn sách này đều sử dụng các khái niệm nội dung và phương pháp thống kfi của Liên Hộp quốc trừ Viột Nam . 2. Trong một số chi tiôu có liôn quan khi biCn soạn phải làm tròn số liệu nên cộng các khoản mục không bàng tổng số. 3. Một só ký hiộu vè nghiộp vụ 0 0 là nhỏ hon 0 1 đon vị tính . là có hiộn tượng phát sinh nhưng không thu thập dược sổ liộu - là không có hiộn tượng phát sinh. II. GIẮI THÍCH SO LƯỢC NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SÓ chì tiêu thống Kê Hiộn nay nước ta chưa áp dụng được nhièu phưong pháp thống ks cùa Liôn Hộp quốc. Đổ bạn đọc hiổu được nội dung số liệu chúng tôi sơ lược giải thích nội dung và phương pháp tính một số chi tiêu có sự khác lốn vói phương pháp tính cùa ta hiộn nay. 1. Lực lượng lao động Là những ngưòi trong độ tuổi qui định có nước qui định từ 16 đốn 60 tuổi có nước qui dịnh tư 15 đến 55 tuổi. thực tố có tham gia lao dộng và có nhu cầu lao động không kể nhưng người trong tuổi lao động bị mất sức lao động những ngươi không có nhu càu lao động . 2. Thất nghiệp là những ngươi trong tuổi lao dộng hiện không có viộc làm và đang tích cực tìm việc làm. Người không có viỢc làm mh không tìm viộc làm là người không có nhu càu lao dộng nên không tinh vào lực lượng lao dộng và cũng không tính là người thất nghiệp. 3. Tổng thư nhập trong nước GDP là giá trị tăng thêm cùa lất cà các đơn vị kinh té thương trú kế cả khu vực sàn xuuẩt và dịch vụ . 73 Giá trị tăng thêm được tính bằng cách lấy giá trị tổng sản lượng cửa khu vực sản xuất kinh doanh hoặc doanh thu cúa khu vực dịch vụ trừ đi chi phí trung gian giá trị nguyên nhiên .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.