TAILIEUCHUNG - Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT50
Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT50. Với đáp án chi tiết cho mỗi bài tập cụ thể, tài liệu sẽ thật hữu ích cho sinh viên nghề này ôn thi tốt nghiệp. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 50 Câu 1: ( 2 điểm) 1. Trình bày khái niệm và giải thích công thức tính lãi đơn, lãi kép (1 điểm) a. Lãi đơn: - Là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) với 1 lãi suất nhất định - Đặc điểm: Chỉ có vốn sinh lời còn lãi không sinh lời - Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn - Công thức tính lãi đơn: Fn = V0 (1 + ) Trong đó: Fn: Giá trị tương lai (Giá trị đơn) tại thời điểm cuối kỳ thứ n V0: Số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) i: Lãi suất/kỳ (kỳ: Tháng, quí, 6 tháng, năm ) n: Số kỳ tính lãi b. Lãi kép: - Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trước đó được gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho các thời kỳ tiếp theo - Đặc điểm: Chẳng những vốn sinh ra lãi mà lãi cũng sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con) - Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn - Công thức tính lãi kép: FVn = V0 (1+i)n Trong đó: FVn : Giá trị kép nhận được tại thời điểm cuối kỳ thứ n V0, i, n như trên 1. Tính bài tập (1 điểm) a. Lãi suất trung bình: (0,5 điểm) b. Tính được giá trị tương lai theo công thức: Vn = V0 (1 + ) = 100 (1+13/12 * 9,69%) = 110,4975 trđ (0,5 điểm). Câu 2 : (5 điểm) 1. Xác định tổng giá thành sản xuất sản phẩm A, sản phẩm B và sản phẩm C năm kế hoạch (3,5 điểm) = Chi phí nguyên liệu chính + Nguyên liệu phụ + Chi phí nhân công + Chi phí nguyên liệu chính (0,5 điểm) SP(A)= 15*30*1500 = (nghìn đồng) SP(B) = 30*18*1200 = (nghìn đồng) SP(C) =30*17*1300 = (nghìn đồng) + Chi phí nguyên liệu phụ (0,5 điểm) SP(A) = 6*12*1500 = (nghìn đồng) SP(B) = 8*12*1200 = (nghìn đồng) SP(C) = 9*12*1300 = (nghìn đồng) + Chi phí giờ công chế tạo sản phẩm. (0,5 điểm) SP(A) = 6*10*1500 = (nghìn đồng) SP(B) = 7*10*1200 = (nghìn đồng) SP(C) = 5*10*1300 = (nghìn đồng) + Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất. (0,5 điểm) SP(A) = 90000*23% = (nghìn đông) SP(B) = 84000*23% = (nghìn đồng) SP(C) = 65000*23% = (nghìn đồng) + Chi phí quản lý phân xưởng. (0,5 điểm) SP(A) = (nghìn đồng) SP(B) = (nghìn đồng) SP(C) = (nghìn đồng) + Tổng chi phí sản xuất sản phẩm A ; SP B và SP C là: (0,5 điểm) SP(A) = 675000+108000+90000+20700+122250 = (nghìn đồng) SP(B) = 648000+115200+84000+19320+97800 = (nghìn đồng) SP(C) = 663000+140400+65000+14950+105950 = (nghìn đồng) Giá thành sản xuất của sản phẩm A là: (0,5 điểm) ZA= SP đầu năm + T CF – SP cuối năm = 32000+1015950– 35604 = (nghìn đồng) ZB= SP đầu năm + T CF – SP cuối năm = 27000+964320 – 25186 = (nghìn đồng) ZB= SP đầu năm + T CF – SP cuối năm = 25000+989300-19000 = (nghìn đồng) 2. Xác định tổng giá thành toàn bộ của sản phẩm A; sản phẩm B và sản phẩm C năm kế hoạch. (1,5 điểm) Giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ = Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. (1 điểm) SP(A) = = (nghìn đồng) SP(B) = (nghìn đồng) SP(C) = (nghìn đồng) - Giá thành toàn bộ sản phẩm (0,5 điểm) SP(A) = 1012346+71489 = (nghìn đồng) SP(B) = 966134+68226= (nghìn đồng) SP(C) = 995300+70285= (nghìn đồng)
đang nạp các trang xem trước