TAILIEUCHUNG - TCXD 136 1985

TCXD 136 1985: Thủy tinh - Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hoá học - Quy định chung: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích so mầu để xác định oxyt kim loại mầu trong thuỷ tinh và cát để sản xuất thuỷ tinh | TIÊU CHUẨN XÂY DỤNG VIỆT NAM TCXDVN 136 1985 Thủy tinh - Cát để sản xuất thủy tinh Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hoá học - Quy định chung Glass - Sands for glass manufacture - Methods for sample preparation laboratory for chemical analysis - General rules Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích so mầu để xác định oxyt kim loại mầu trong thuỷ tinh và cát để sản xuất thuỷ tinh bao gồm các chỉ tiêu phân tích xác định sau Hàm lượng sắt ôxyt Fe203 Hàm lượng Titan điôxytt TiO2 Hàm lượng đồng ôxyt CuO Hàm lượng Coban ôxyt CoO Hàm lượng Niken ôxyt NiO 1. Phương pháp chuẩn bị mẫu . Mẫu đưa tới phòng thí nghiệm được rút gọn từ mẫu ban đầu không ít hơn 200 gam cỡ hạt không lớn hơn 2 0mm ghi nhãn đầy đủ. . Trộn đều mẫu trên giấy nhẵn dùng Phương pháp chia tư lấy khoảng l00 gam nghiền nhỏ mẫu đến cỡ hạt 0 3mm rút gọn mẫu theo phương pháp chia tư đến khoảng 50 gam. Nghiền nhỏ mẫu đến cỡ hạt 0 1mm rút gọn mẫu theo phương pháp chia tư đến khoảng 20 gam. Nghiền mịn mầu trên cối mã não - dùng làm mẫu phân tích hoá học. Phần mẫu còn lại bảo quản trong túi làm mẫu lưu. . Mẫu trước khi đem phân tích hoá học phải sấy ở nhiệt độ 110 50C đến khố i lượng không đổi. 2. Quy định chung . Mẫu dùng để phân tích xác định các ôxyt mẫu chuẩn bị theo mục . . Dùng cân phân tích có độ chính xác 0 0002 g. . Các hoá chất sử dụng phải có độ tinh khiết hoá học hoặc tinh khiết cho phân tích . Mức độ tinh khiết theo TCVN 1058 1978. . Dung dịch nồng độ phần tính theo lượng gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. . Các ký hiệu nồng độ 1 1 1 2 . chỉ tỉ lệ dung dịch pha loãng. Trong đó số thứ nhất chỉ phần thể tích dung dịch hoá chất đậm đặc số thứ hai chỉ phần thể tích nước thêm vào. Đối với hoá chất lỏng ví dụ axit clohydric kí hiệu d l 19 để chỉ khối lượng riêng bằng 1 19g ml ở 200C. . Mỗi chỉ tiêu phân tích phải tiến hành song song trên hai lượng cân mẫu và một thí nghiệm trắng để hiệu chỉnh kết quả . Chênh lệch giữa hai kết quả xác định .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.