TAILIEUCHUNG - BÀI TẬP LỚN ĐÚC

tích bản vẽ chi tiết: Dựa vào bản vẽ chi . Chọn mặt phân khuôn: Mặt phân khuôn được chon theo chiều dọc cua vật đúc. định lượng dư gia công: Sản phẩm đúc là một chi tiết đúc nên không cần xác định lượng dư gia công. 4. Xác định dung sai vật đúc: Như bản vẽ chi tiết. 5. Xác định bán kính góc lượn: Được xác định trên bản vẽ chi tiết. 6. Xác định độ dốc rút mẫu: Mẫu có độ dốc theo cấu tạo chi tiết. 7. Lõi vật đúc: Chỉ có lõi chính. gối mẫu: Tác dụng tạo ra. | A- THUYẾT MINH 1. Phân tích bản vẽ chi tiết: Dựa vào bản vẽ chi tiết. 2. Chọn mặt phân khuôn: Mặt phân khuôn được chon theo chiều dọc cua vật đúc. 3. Xác định lượng dư gia công: Sản phẩm đúc là một chi tiết đúc nên không cần xác định lượng dư gia công. 4. Xác định dung sai vật đúc: Như bản vẽ chi tiết. 5. Xác định bán kính góc lượn: Được xác định trên bản vẽ chi tiết. 6. Xác định độ dốc rút mẫu: Mẫu có độ dốc theo cấu tạo chi tiết. 7. Lõi vật đúc: Chỉ có lõi chính. 8. Tai gối mẫu: Tác dụng tạo ra lòng đẻ đỡ lõi, được làm bằng gỗ. 9. Thiết kế mẫu - Yêu cầu mẫu: - Vật liệu làm mẫu là gỗ(vì giá thành rẽ, dễ gia công) - Được ghi trên bản vẽ mẫu - Mẫu dùng là gỗ phải chú ý: Khi mẫu được gia công xong phải sơn để có độ bóng, chống thấm nước. 10. Thiết kế hộp lõi - Chọn hộp lõi hai nữa ghép với nhau bằng chốt - Hộp lõi làm bằng gỗ cách ghép gỗ giống như mẫu - Bản vẽ hộp lõi:( phần bản vẽ) Tính toán hệ thống rót a/ Xác định diện tích rãnh dẫn, ống rót, rãnh lọc xỉ . Xác định khối lượng vật đúc Theo bản vẽ chi tiết ta có: Đường kính = 38 mm Đường kính = 64 mm Đường kính =94 mm Chiều cao là h = 75 mm Biết vật liệu chế tạo búa là kim loại sắt và có khối lượng riêng là d= 7,874 kg/dm3 Để tính được khối lượng trước tiên ta cần tính thể tích của vật đúc như sau : V = = = 633750 mm3 = 0,634 dm3 Ta có công thức liên hệ giữa khối lượng và thể tích là : m = = 0,634 . 7,874 = 4,99 ≈ 5 kg . Xác định (v) hệ số cảm thủy lực (cho v = 0,42) . Xác định thời gian rót (T) (s = 0,4) . Xác định Hp . Xác định kích thước ống rót . Rãnh lọc xỉ . Rãnh dẫn b/ Chọn hòm khuôn . Hòm khuôn trên Dựa vào cách bố trí vật đúc chọn kích thước hòm khuôn trên . Hòm khuôn dưới c/ Xác định lực đè khuôn Xác định theo phương pháp thủy lực + Khi đổ kim loại có lực đẩy acsimet tác dụng lên khuôn trên Fac = , V là thể tích của lòng khuôn, ta có V = 0,634 dm3 Vậy Fac = 0, = 4,3112 N + Xác định trọng lượng của khuôn trên γcat = 2, kg/m3 d/ Quá trình làm khuôn ( khuôn cát) Chế tạo mẫu, hộp ruột Chế tạo khuôn Sấy khuôn Ráp khuôn và rót. e/ Lắp khuôn(Bản vẽ lắp khuôn) B- BẢN VẼ 1. Bản vẽ chi tiết A4 2. Bản vẽ lồng phôi A4 3. Bản vẽ khuôn đúc đang chờ rót A4 4. Các bản vẽ khác có liên quan A4

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.