TAILIEUCHUNG - Các hình thức sở hữu hiến định – Phần 6

Thực tiễn áp dụng hình thức sở hữu toàn dân (sở hữu nhà nước) Vấn đề áp dụng hình thức sở hữu toàn dân (sở hữu nhà nước) có biểu hiện rất phong phú tuy nhiên dưới đây chúng tôi chủ yếu đề cập việc Nhà nước quản lý ngân sách, quản lý vốn trong các doanh nghiệp nhà nước, việc quản lý đất đai, tài nguyên, DNNN trong cơ chế kinh tế tập trung. Trong cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung, với quan niệm đồng nhất kinh tế nhà nước (quốc doanh) với CNXH; tỷ trọng. | Các hình thức sở hữu hiên định - Phần 6 2. Thực tiễn áp dụng các hình thức sở hữu hiên định . Thực tiễn áp dụng hình thức sở hữu toàn dân sở hữu nhà nước Vấn đề áp dụng hình thức sở hữu toàn dân sở hữu nhà nước có biểu hiện rất phong phú tuy nhiên dưới đây chúng tôi chủ yếu đề cập việc Nhà nước quản lý ngân sách quản lý vốn trong các doanh nghiệp nhà nước việc quản lý đất đai tài nguyên . DNNN trong cơ chê kinh tê tập trung. Trong cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung với quan niệm đồng nhất kinh tế nhà nước quốc doanh với CNXH tỷ trọng kinh tế Nhà nước trong nền kinh tế quốc dân càng cao thì càng nhiều tính CNXH nên trong chỉ đạo thực hiện Nhà nước đã giành mọi nỗ lực cho việc thúc đẩy nhanh chóng quá trình quốc doanh hoá với nhiều biện pháp khác nhau trong đó trước hết và chủ yếu là các biện pháp hành chính. Trong thời kỳ này ở miền Bắc ngay từ đầu những năm 1960 hệ thống DNNN đã có mặt hầu khắp trong các ngành và các lĩnh vực sản xuất của xã hội và chiếm một tỷ trọng lớn về giá trị vốn tổng sản lượng và thu nhập trong nền kinh tế. Theo số liệu niên giám thống kê 1975 đến năm 1960 khu vực này đã chiếm tỷ trọng 83 5 trong tổng giá trị tài sản cố định và 79 6 giá trị tài sản lưu động của khu vực sản xuất vật chất 38 4 giá trị tổng sản phẩm xã hội 33 1 thu nhập quốc dân. Theo nguồn số liệu trên tỷ trọng giá trị sản lượng công nghiệp do khu vực tư nhân và cá thể sản xuất ra giảm từ 89 2 năm 1955 giảm xuống còn 5 0 năm 1960 . Đến đầu năm 1974 giá trị tổng sản lượng công nghiệp của khu vực DNNN đã tăng đến 72 2 trong khi đó giá trị này của khu vực tư nhân và cá thể giảm xuống còn 2 3 bảng 1 HTML Code Thành phần kinh tế 1955 1957 1973 1974 1960 1965 1971 1. Quốc doanh công tư hợp doanh 10 8 26 9 57 3 72 8 73 4 70 2 72 2 2. Tiểu thủ công nghiệp 89 2 73 1 42 7 27 2 26 6 29 8 27 8 Trong đó Tập thể . . 37 7 23 7 32 1 27 0 25 5 Tư nhân và cá thể 89 2 73 1 5 0 3 5 3 5 2 8 2 3 Như vậy sau 20 năm cải tạo và phát triển kinh tế ở miền Bắc khu vực kinh tế tư nhân đã bị vắng mặt

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.