TAILIEUCHUNG - Làm thế nào khi không có từ điển???

Định nghĩa: Ngay sau từ “mới” đối với độc giả, tác giả viết một định nghĩa giải thích ý nghĩa của từ đó. Ví dụ: “The people of the town were warned not to eat the tainted fish. The local newspaper published a bulletin in which readers were clearly told that eating fish that had a disease could be very dangerous. This was especially true for fish caught in Lake Jean.” Trong đoạn văn này, ngay sau cụm từ “tainted fish” là một câu nói về việc ăn cá bị bệnh có thể rất nguy hiểm (eating fish that had. | Làm thế nào khi không có từ điển Định nghĩa Ngay sau từ mới đối với độc giả tác giả viết một định nghĩa giải thích ý nghĩa của từ đó. Ví dụ The people of the town were warned not to eat the tainted fish. The local newspaper published a bulletin in which readers were clearly told that eating fish that had a disease could be very dangerous. This was especially true for fish caught in Lake Jean. Trong đoạn văn này ngay sau cụm từ tainted fish là một câu nói về việc ăn cá bị bệnh có thể rất nguy hiểm eating fish that had a disease could be very dagerous . Bên cạnh đó câu mà từ cần xác định nghĩa xuất hiện lại bàn về việc người dân trong thị trấn được cảnh báo là không nên ăn tainted fish. Từ những gợi ý trên chúng ta có thể đoán được ý nghĩa của cụm tainted fish là fish having a disease cá bị bệnh . 2. Từ đồng nghĩa Để câu văn dễ hiểu hơn trong trường hợp có từ mới tác giả sẽ viết một từ đồng nghĩa với từ đó trong chính câu mà nó xuất hiện. Từ đồng nghĩa này thường là một từ có ý nghĩa tương tự với từ mới đối với độc giả. Ví dụ Trong câu After seeing the picture of the starving children we all felt compassion or pity for their suffering pity là từ đồng nghĩa với compassion động lòng trắc ẩn thương cảm . 3. Từ trái nghĩa Sau khi từ mới với độc giả là một từ trái nghĩa với nó để giúp người đọc có thể dễ dàng xác định ý nghĩa của từ mới đó hơn. Ví dụ Joe was reluctant to take on the position of captain of the basketball team. He was afraid that the time it would take would hurt his grades. On the other hand Billy was eager for the chance to be captain. He thought that being captain of the team would make him very popular in school. . Trong đoạn văn này có cụm từ on the other hand mặt khác dùng để liên kết hai ý tương phản về nghĩa. Do đó từ trái nghĩa với reluctant chính là eager hào hứng sẵn sàng . Nhờ gợi ý này ta có thể đoán được nghĩa của reluctant là miễn cưỡng. 4. Giải thích Khi một từ nào đó có vẻ mới mẻ đối với người đọc tác giả có thể viết thêm đôi lời giải thích

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.