TAILIEUCHUNG - BỆNH HỌC NỘI KHOA TẬP 1 - BS. DOANH THIÊM THUẦN - 4

Giai đoạn khô: Bệnh nhân cảm thấy cảm giác rát bỏng sau xương ức, tăng khi ho. Ho khan hoặc ông ổng, ho từng cơn, khản tiếng. Triệu chứng toàn thân: sốt có thể sốt cao 39-40oC, nhức đầu, mệt mỏi, biếng ăn. Khám phổi có rải rác ran rít và ran ẩm to hoặc vừa hạt. * Giai đoạn ướt: Cảm giác rát bỏng sau xương ức giảm và hết, khó thở nhẹ, ho khạc đờm nhầy, đờm vàng mủ. Nghe phổi có ran rít, ran ngáy, ran ẩm to và vừa hạt. Diễn biến 4 - 10 ngày. | đoạn Giai đoạn khô Bệnh nhân cảm thấy cảm giác rát bỏng sau xương ức tăng khi ho. Ho khan hoặc ông ổng ho từng cơn khản tiếng. Triệu chứng toàn thân sốt có thể sốt cao 39-40oC nhức đầu mệt mỏi biếng ăn. Khám phổi có rải rác ran rít và ran ẩm to hoặc vừa hạt. Giai đoạn ướt Cảm giác rát bỏng sau xương ức giảm và hết khó thở nhẹ ho khạc đờm nhầy đờm vàng mủ. Nghe phổi có ran rít ran ngáy ran ẩm to và vừa hạt. Diễn biến 4 - 10 ngày thì khỏi hẳn. Có trường hợp ho khan kéo dài vài tuần. Có thể bệnh bắt đầu rầm rộ biểu hiện sốt cao ho nhiều ho ra máu. . Triệu chứng cận lâm sàng - Xquang phổi rốn phổi đậm. - Xét nghiệm máu số lượng bạch cầu tăng tốc độ máu lắng tăng. . Triệu chứng của viêm phế quản mạn . Triệu chứng lâm sàng Đa số gặp ở độ tuổi 50 nam giới nghiện thuốc lá thuốc lào. Bệnh thường diễn biến âm thầm sau đó biểu hiện các triệu chứng sau Ho và khạc đờm vào buổi sáng đờm nhầy trong dính hoặc xanh vàng đục mủ. Lượng đờm khoảng 200ml. Mỗi đợt kéo dài 3 tuần vào những tháng đông - xuân. - Đợt cấp của viêm phế quản mạn thường có các biểu hiện sau Ho khạc đờm có mủ. Khó thở như cơn hen. Phổi có ran rít ran ngáy ran ẩm rì rào phế nang giảm. Sốt hoặc không. Có thể có suy hô hấp. . Triệu chủng cận lâm sàng - Xquang rốn phổi đậm có thể thấy cung động mạch phổi phình ra. Nếu có giãn phế nang còn thấy hình ảnh ứ khí hình tim dài và bé. Nếu chụp phế quản có chất cản quang Lipiodol thấy vách phế quản không đều có chỗ tắc. Chụp động mạch phế quản thấy giãn. - Soi phế quản vách phế quản dày niêm mạc nhạt màu xung huyết và viêm nhiễm từng vùng. Kết hợp hút dịch tìm tế bào sinh thiết nếu nghi ngờ khối u. 65 - Thăm dò chức năng hô hấp VEMS giảm. VC giảm. Tiffeneau giảm. RV thể tích cặn tăng khi giãn phế nang. - Xét nghiệm Đờm tìm vi khuẩn làm kháng sinh đồ. Nên tìm trực khuẩn BK nhiều lần. Máu thấy hồng cầu tăng hematocrit tăng bạch cầu tăng tốc độ lắng máu tăng khi có đợt bội nhiễm . 3. CHẨN ĐOÁN . Chân đoán xác định Viêm phế quản cấp dựa vào - Triệu chứng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.