TAILIEUCHUNG - Nghiên cứu khoa học " Hiệu lực bảo quản tre của thuốc PBB và CMM "

Thuốc bảo quản là một mắt xích quan trọng trong kỹ thuật bảo quản lâm sản. ở nước ta, hai loại thuốc PBB và CMM được sử dụng rộng rãi để bảo quản gỗ, trong đó PBB là thuốc muối tan trong nước và CMM là thuốc dầu. Các loại thuốc này có hiệu lực cao chống lại các sinh vật hại gỗ mà không làm ảnh hưởng đến màu sắc tự nhiên của gỗ cũng như chất lượng trang sức bề mặt trong gia công chế biến. Tre là loại lâm sản dễ bị các sinh vật phá. | Hiệu lực bảo quản tre của thuốc PBB và CMM Nguyễn Thị Bích Ngọc Phòng Nghiên cứu Bảo quản Lâm sản Thuốc bảo quản là một mắt xích quan trọng trong kỹ thuật bảo quản lâm sản. ở nước ta hai loại thuốc PBB và CMM được sử dụng rộng rãi để bảo quản gỗ trong đó PBB là thuốc muối tan trong nước và CMM là thuốc dầu. Các loại thuốc này có hiệu lực cao chống lại các sinh vật hại gỗ mà không làm ảnh hưởng đến màu sắc tự nhiên của gỗ cũng như chất lượng trang sức bề mặt trong gia công chế biến. Tre là loại lâm sản dễ bị các sinh vật phá hoại hơn hẳn so với gỗ. Để đảm bảo hiệu quả bảo quản tre của thuốc PBB và CMM cần có bước khảo nghiệm để xác định nồng độ và lượng thuốc thấm tối thiểu có hiệu lực bảo quản. Các kết quả khảo nghiệm sẽ là cơ sở khoa học để xây dựng quy trình kỹ thuật bảo quản tre. I. Thí nghiệm . Nguyên liệu thí nghiệm Tre Luồng Dendrocalamus membranaceus Munro 3 tuổi Thuốc bảo quản Thuốc PBB nồng độ dung dịch thuốc trong khảo nghiệm là 1 3 5 7 . Thuốc CMM Dùng nguyên dạng. - Gốc nấm thử Nấm hương chân ngắn Pleurotus otreatus ký hiệu là nấm Po Nấm gây mục Deadalea elegans Ký hiệu là nấm De Nấm gây biến màu Aspergilus niger ký hiệu là nấm Ni - Loài mối mối gỗ ẩm Coptotermes formosanus . Quy cách mẫu Mẫu khảo nghiệm hiệu lực thuốc với nấm có kích thước 50 x 25 x t mm Trong đó t là chiều dày thành tre và kích thước dài nhất lấy dọc theo thớ tre. Mẫu được lấy ở phần giữa cây số lượng mẫu để khảo nghiệm một nồng độ thuốc cho một gốc nấm là 9 mẫu gồm 6 mẫu tẩm thuốc và 3 mẫu đối chứng. Mẫu khảo nghiệm hiệu lực thuốc với mối có kích thước 100 x 30 x t mm Trong đó t là chiều dày thành tre và kích thước dài nhất lấy dọc theo thớ tre. Mẫu được lấy ở phần giữa cây số lượng mẫu để khảo nghiệm một nồng độ thuốc là 15 mẫu gồm 9 mẫu tẩm và 6 mẫu đối chứng. . Phương pháp xử lý mẫu Mẫu được tẩm thuốc theo 2 phương pháp Phương pháp nhúng mẫu được nhúng chìm trong dung dịch thuốc 10 phút vớt mẫu và để khô tự nhiên. Phương pháp chân không Đặt mẫu vào bình chứa dung dịch .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.