TAILIEUCHUNG - Lý thuyết mạch - mạch điện đơn giản - Nguyễn Trung Lập - 6

Từ các giá trị trên đồ thị ta tính được H (j10) = = 0,196 10,. 8,36 φ(10)=45o-(70,6 o +66,1 o +9,6 o)=-101,3 o H(j10)=0,196∠-101,3 o Thí dụ Vẽ đáp tuyến tần số mạch (H ) Hàm số truyền của mạch 1 1 V (s) H (s) = o = Vi (s) RC s − p 1 Với p1=-1/RC Giản đồ Cực-Zero vẽ ở (H ) Để vẽ đáp tuyến, thay s=jω vào hàm số mạch. Trên đồ thị s nằm trên trục ảo cách gốc O đoạn bằng ω. Khi ω thay đổi từ 0→∞, điểm s di. | _Chương 8 Đáp ứng tần số - 4 H Từ các giá trị trên đồ thị ta tính được IH ii0 ĩõẽẼ -0 196 ộ 10 45o- 70 6 o 66 1 o 9 6 o -101 3 o H j10 0 196Z-101 3 o Thí dụ Vẽ đáp tuyến tần số mạch H H Hàm số truyền của mạch Vo 1 1 H s . _ Vị s RCs - P1 s jo ũ ớ -1 RC H Với p1 -1 RC Giản đồ Cực-Zero vẽ ở H Để vẽ đáp tuyến thay s jo vào hàm số mạch. Trên đồ thị s nằm trên trục ảo cách gốc O đoạn bằng . Khi thay đổi từ 0 điểm s di chuyển trên trục ảo từ gốc O ra vô cùng. Tại 0 0 s-p1 1 RCZ0 o H j 1 và ộ 0 o 0 1 RC 0c s-p1 V2 RCZ45 o H j 1Ặ 2 và ộ -45 o s-p1 . 90o H jo 0 và ộ -90 o Đáp tuyến tần số vẽ ở H LÝ THUYẾT Nguyễn Trung Lập MẠCH __Chương 8 Đáp ứng tần số -5 H Thí dụ Xác định hàm số truyền Vo s Vi s của mạch H . Vẽ đáp tuyến tần số trong 2 trường hợp a 0o a 0o Trong đó a R 2L oo2 l LC H Ta có V s o 1 R sL 1 sC sC Vi s s2LC sRC 1 H s V . . .VLC. Vi s s2 sR L 1 LC 2 H s a o a2 H s a . s a 2 H s có một cực kép tại s -a. Giản đồ Cực-Zero gồm 2 vectơ trùng nhau . Các đáp tuyến tần số vẽ ở H và H 0 0 s-p1 s-p2 a a s-p1 s-p2 y 2 a s-p1 s-p2 H jo 1 và ộ o 0 o H j 1 2 và ộ -90 o H j 0 và 0 -180 o a b c LÝ THUYẾT Nguyễn Trung Lập MẠCH _Chương 8 Đáp ứng tần số - 6 H a Oo Khi a 0o H s có Cực tại s -a jod với od ựoo2 -a2 . Do đó nếu a 0o các Cực ở rất gần trục ảo. Giản đồ cực - zero vẽ lại H Cho o thay đổi từ 0 O ta xét các giá trị đặc biệt của o 0 0 hai vectơ có cùng độ dài nhưng góc hợp với trục thực đối nhau nên H jo 1 và ộ o 0 o o tăng từ 0 x s jo di chuyển trên trục ảo từ gốc O ra xa x ộ s-p1 và ộ s-p2 đều tăng theo chiều dương nên ộ o có giá trị âm. H jo tăng lúc đầu chậm sau nhanh hơn vì s-p1 luôn luôn giảm nhưng lúc đầu chậm lúc sau nhanh hơn còn s-p2 luôn luôn tăng nhưng mức độ tăng luôn nhỏ hơn mức độ giảm của s-p1 0 0o điểm s đối diện với p1 s-p1 ngắn nhất H jo .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.