TAILIEUCHUNG - Unit 31. Continuous Tenses (Thể tiếp diễn)

I. Cách thành lập: Các thì tiếp diễn có chung một cách thành lập: (be) + Tùy theo thì của (be), ta có 6 thì tiếp diễn khác nhau. Ví dụ: to work Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): She is working Thì Quá khứ tiếp diễn (past continuous): You were working Thì Tương lai tiếp diễn (future continuous): They will be working Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous): We have been working Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous): I had been working Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn. | Unit 31. Continuous Tenses zmi Ầ J Ấ 1 X X Thê tiếp diên I. Cách thành lập Các thì tiếp diên có chung một cách thành lập be Tùy theo thì của be ta có 6 thì tiếp diên khác nhau. Ví dụ to work - Thì hiện tại tiếp diên present continuous She is working Thì Quá khứ tiếp diên past continuous You were working Thì Tương lai tiếp diên future continuous They will be working Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diên present perfect continuous We have been working Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diên past perfect continuous I had been working Thì Tương lai hoàn thành tiếp diên future perfect continuous He will have been working II. Cách sử dụng Các thì Tiếp diên nói chung có 2 cách sử dụng chính 1. Diễn tả sự kéo dài liên tục của một hành động. 2. Làm thì nền background tense cho một hành động khác. Tùy theo thời điểm và tính chất của hành động người ta có thể sử dụng các thì Tiếp diễn khác nhau như cách sử dụng của các thì đơn và thì hoàn thành. Ví dụ I was reading a novel yesterday evening. She has been waiting for him in the lounge. bây giờ cô ấy vẫn còn đang chờ Trong cách sử dụng thứ nhất hành động có tính chất tạm thời chưa hoàn tất. Ví dụ 1 I read a novel yesterday evening. đọc cả quyển sách I was reading a novel yesterday evening. không đề cập đến việc đọc xong hay chưa xong Ví dụ 2 He lives in Nha Trang. sống thường xuyên He is living in Nha Trang. hiện đang sống ở Nha Trang có thể đó không phải là nơi thường trú của anh ta Trong cách sử dụng thứ hai thì Tiếp diễn thường đi chung với một hành động khác ở thì đơn. Ví dụ 1 She came while I was writing a report. When she came I was writing a report. He comes while the teacher is reading a dictation. When he comes the teacher is reading a dictation. Ở cách sử dụng này thì Tiếp diễn thường dùng vói WHILE trong khi thì đơn thường dùng với WHEN như ta thấy trong thí dụ 1 trên đây. Tuy nhiên đây không phải là một điều bắt buộc. Ví dụ 2 My mother was watching TV while my father was reading a book. She slept while her husband was .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.