TAILIEUCHUNG - Hoạt động kinh doanh và chính sách bán tín dụng Cty COSEVCO –5

Doanh thu thuần được xác định với quy mô chung là 100%, các chỉ tiêu khác được so với doanh thu thuần để xác định kết cấu. Nhận xét : Lợi nhuận của công ty được tạo ra chủ yếu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong năm 1999 cứ 100 đồng doanh thu thuần thì có 76,27 đồng giá vốn hàng bán, 10,29 đồng chi phí bán hàng và 10,86 đồng chi phí quản lí doanh nghiệp, tạo ra 2,58 đồng lãi thuần. Trong năm 2000 cứ 100 đồng doanh thu thuần có 78,49 đồng giá vốn. | Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http Cột 5 Cột 6 Doanh thu thuần được xác định với quy mô chung là 100 các chỉ tiêu khác được so với doanh thu thuần để xác định kết cấu. Nhận xét Lợi nhuận của công ty được tạo ra chủ yếu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong năm 1999 cứ 100 đồng doanh thu thuần thì có 76 27 đồng giá vốn hàng bán 10 29 đồng chi phí bán hàng và 10 86 đồng chi phí quản lí doanh nghiệp tạo ra 2 58 đồng lãi thuần. Trong năm 2000 cứ 100 đồng doanh thu thuần có 78 49 đồng giá vốn hàng bán 7 69 đồng chi phí bán hàng 9 02 đồng chi phí quản lí doanh nghiệp tạo ra 4 83 đồng lợi nhuận thuần cao hơn năm 1999 là 2 25 đồng. Nguyên nhân là do công ty đã giảm được chi phí bán hàng và chi phí qủan lí doanh nghiệp. Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty tạo ra năm 2000 là 7201 triệu đồng tăng 3415 triệu đồng so với năm 1999 tỷ lệ tăng 90 20 . Lợi nhuận sau thuế năm 2000 tăng 5400 75 triệu đồng tỷ lệ tăng 90 22 . Nguyên nhân của kết quả trên là do doanh thu của công ty năm 2000 tăng 8645 triệu đồng tỷ lệ tăng 6 23 nhưng trong quá trình hoạt động công ty đã giảm được chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp là 4774 triệu đồng tỷ lệ giảm 32 79 đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng lợi nhuận 3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính tích các tỷ số tài chính A. Các tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn. 1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả 2. Tỷ lệ thanh toán hiện thời Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http 3. Tỷ lệ thanh toán nhanh 4. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt B. Các tỷ số hoạt động 1. Vòng quay tồn kho vòng 2. Vòng quay các khoản phải thu vòng 3. Kì thu tiền bình quân ngày 4. Vòng quay vốn cố định vòng 5. Vòng quay tài sản vòng Nhận xét Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả từ 24 78 năm 1999 tăng lên 28 23 năm 2000 cho thấy khoản vốn công ty bị chiếm dụng đang có chiều hướng gia tăng. Tỷ lệ thanh toán năm 2000 là 0 85 giảm đi so với năm 1999 là 0 13. Với tỷ

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.