TAILIEUCHUNG - Nhóm công cụ Marquee trong photoshop

Nhóm công cụ Marquee tạo vùng chọn hình chữ nhật, hình e­kip, vùng chọn rộng một hang, vùng chọn rộng một cột | 1. Nhóm công cụ Marquee tạo vùng chọn hình chữ nhật, hình e-kip, vùng chọn rộng một hang, vùng chọn rộng một cột . 2. Coong cụ Move dịch chuyển vùng chọn, lớp, và đường gióng 3. Công cụ Magic Wand chọn những vùng được tô màu tương tự nhau. 4. Công cụ Crop xén bớt hình ảnh . 5. Công cụ Slice tạo mảnh . 6. Công cụ Slice Selection chọn mảnh . 7. Công cụ Healing Brush dung họa tiết hoặc ảnh mẫu chấm sửa lỗi trên hình ảnh. 8. Công cụ Patch chấm sửa vùng ảnh được chọn bằng một mẫu hình ảnh hoặc hoạ tiết . 9. Công cụ Brush tạo nét vẽ bằng cọ vẽ (hiệu ứng vẽ bằng cọ) . 10. Công cụ Pencil tạo nét vẽ có đường viền sắc nét . 11. Công cụ Clone Stamp tô vẽ bằng bản sao của hình ảnh . 12. Công cụ Pattern Stamp lấy một phần hình ảnh làm mầu tô 13. Công cụ History Brush tô vẽ bằng bản sao trạng thái hoặc ảnh chụp nhanh được chọn vào cửa sổ hình ảnh hịên hành . 14. Công cụ Art History Brush tô vẽ bằng những nét phác cách điệu, mô phỏng nhiều kiểu tô vẽ khác nhau, thông qua trạng thái hay ảnh chụp nhanh được chọn . 15. Công cụ Eraser xoá pixel và phục hồi các phần ảnh về lại trạng thái đã lưu trước đó 16. Công cụ Background Eraser kéo xoá vùng ảnh thành trong suốt . 17. Công cụ Magic Eraser xoá các vùng màu thuần thành trong suốt chỉ bằng một lần nhấp . 18. Nhóm công cụ Gradient tạo hiệu ứng hoà trộn dạng đường thẳng (Linear), toả tròn (Radial), xiên (Angle), phản chiếu (Reflected), hình thoi (Diamond) giữa hai hay nhiều màu . 19. Công cụ Paint Bucket tô đầy những vùng có màu tương tự nhau bằng màu mặt . 20. Công cụ Custom Shape tạo hình dạng tuỳ biến được chọn từ danh sách hình dạng tuỳ biến 21. Nhóm công cụ Annotations tạo chú thích nói và viết kèm theo hình ảnh . 22. Công cụ Eyedroper lấy mẫu màu trong hình ảnh . 23. Công cụ Measure đo khoảng cách, vị trí, và góc độ . 24. Công cụ Hand di chuyển hình ảnh trong cửa sổ . 25. Công cụ Zoom phóng lớn và thu nhỏ ảnh xem . Giao diện của Photoshop cơ bản như sau : thanh ngang : -Thanh memu ngang nằm trên cùng giống như các phần mềm khác là danh mục các lệnh . -Thanh Option (thanh tuy chọn) nằm phía dưới thanh menu trình bầy các tuỳ chọn & thuộc tính của các công cụ . -Thanh Status (thanh trạng thái) nằm dưới cùng của màn hình Photoshop biểu diễn trạng thái của file ảnh & chức năng của công cụ hiện hành. công cụ (tool box): Là nơi chứa các công cụ của photoshop . Các công cụ được chia thành 3 nhóm : -Nhóm công cụ tạo vùng chọn và di chuyển . -Nhóm công cụ tô vẽ. -Nhóm công cụ tạo Path, cfhỉnh sửa Path & công cụ gõ text. Ngoài các công cụ kể trên tool box còn chứa các phím chuyển đổi qua lại giữa các chế độ làm việc & 2 ô mầu Foreground, Background. nhóm bảng (palettes): Đây là nhóm dùng để quản lý hình ảnh & các tính chất khác của file ảnh . Gồm các bảng sau : -Nhóm 1 : +Bảng Navigato quản lýviệc xem ảnh . +Bảng info thông tin về mầu sắc & toạ độ của điểm mà con trỏ đặt tới. +Bảng Histogam biểu dồ đo điểm ảnh. -Nhóm 2 : +Bảng Color quản lý về mầu sắc. +Bảng Swatches quản lý mầu cho sẵn. +Bảng Styles quản lý hiệu ứng cho sẵn. -Nhóm 3 : + History quản lý thao tác đã làm đối với file ảnh. +Acions quản lý các thao tác tự động. -Nhóm 4 : +Layer quản lý về lớp. +Channel quản lýcác kênh mầu. +Path quản lý về path

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.