TAILIEUCHUNG - TCVN 5966 1995

TCVN 5966 1995, Chất lượng không khí - Những vấn đề chung - Thuật ngữ Tiêu chuẩn này giải nghĩa những thuật ngữ thông dụng liên quan đến việc lấy mẫu và đo đạc các khí, hơi và bụi để xác định chất lượng không khí. | TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5966 1995 ISO 4225 1990 Chất lượng không khí - Những vấn đề chung - Thuật ngữ Air quality - General - Terminology 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này giải nghĩa những thuật ngữ thông dụng liên quan đến việc lấy mẫu và đo đạc các khí hơi và bụi để xác định chất luợng không khí. Thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp tuơng ứng cho ở phụ lục A 2. Tiêu chuẩn liên quan Tiêu chuẩn ISO 9169 Chất luợng không khí. Xác định tính năng đặc trung của các phuơng pháp đo đuợc áp dụng cùng với tiêu chuẩn này 3. Thuật ngữ và đinh nghĩa . Sự làm giảm Làm giảm bớt chất ô nhiễm hoặc một kiểu thải nào đó mà bắt buộc phải loại bỏ . Sol khí Aerosol Thể lơ lửng trong môi truờng khí của các hạt nhân chất rắn hạt chất lỏng hoặc các hạt chất rắn và lỏng có tốc độ rơi không đáng kể . Chất ô nhiễm không khí Mọi chất thải vào khí quyển hoặc do hoạt động của con nguời hoặc do các quá trình tự nhiên và tác động có hại đến con nguời hoặc môi truờng . Sự ô nhiễm không khí Sự có mặt của các chất trong khí quyển sinh ra từ hoạt động của con nguời hoặc từ các quá trình tự nhiên và nếu nồng độ đủ lớn và thời gian đủ lâu chúng sẽ ảnh huởng đến sự thoải mái dễ chịu sức khoẻ hoặc lợi ích của nguời hoặc môi truờng . Các nhân Altken Những hạt có đuờng kính nhỏ hơn 0 1 pm thuờng tồn tai trong khí quyển từ vài ngàn đến vài trăm ngàn hạt trong 1 ml. Chúng đuợc thải vào khí quyển do các quá trình tự nhiên và các quá trình có nguồn gốc từ sự hoạt động của con nguời. Chúng cũng đuợc tạo thành trong khí quyển do các quá trình vật lí và hoá học . Không khí xung quanh Không khí ngoài trời mà con nguời thực vật động vật hoặc vật liệu có thể tiếp xúc với nó Chất luợng không khí xung quanh Trạng thái của không khí xung quanh đuợc biểu thị bằng độ nhiễm bẩn . Tiêu chuẩn chất luợng không khí xung quanh Chất luợng không khí xung quanh đuợc qui định có tính pháp lí thuờng đuợc xác định thống kê bằng cách đặt một giới hạn nồng độ của một chất ô nhiễm không khí trong một thời gian .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.