TAILIEUCHUNG - NIFEDIPIN

Nifedipin là dimethyl 2,6-dimethyl-4-(2-nitrophenyl)-1,4-dihydropyridin-3,5dicarboxylat, phải chứa từ 98,0 đến 102,0% C17H18N2O6 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh màu vàng. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton, hơi tan trong ethanol 96%. Dưới ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng nhân tạo ở bước sóng nhất định, chế phẩm dễ dàng chuyển thành dẫn chất nitrosophenylpyridin. Dưới ánh sáng tử ngoại chế phẩm chuyển thành dẫn chất nitrophenylpyridin. a. | NIFEDIPIN Nifedipinum C17H18N2O6 346 3 Nifedipin là dimethyl 2 6-dimethyl-4- 2-nitrophenyl -1 4-dihydropyridin-3 5-dicarboxylat phải chứa từ 98 0 đến 102 0 C17H18N2O6 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh màu vàng. Thực tế không tan trong nước dễ tan trong aceton hơi tan trong ethanol 96 . Dưới ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng nhân tạo ở bước sóng nhất định chế phẩm dễ dàng chuyển thành dẫn chất nitrosophenylpyridin. Dưới ánh sáng tử ngoại chế phẩm chuyển thành dẫn chất nitrophenylpyridin. Các dung dịch chế phẩm phải được pha ngay trước khi sử dụng trong tối hoặc dưới ánh sáng có bước sóng dài 420 nm và bảo quản tránh ánh sáng thường hoặc ánh sáng tử ngoại. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau Nhóm I A Nhóm II B C D A. Phổ hồng ngoại Phụ lục của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của nifedipin chuẩn ĐC . B. Điểm chảy của chế phẩm phải từ 171 oC đến 175 oC Phụ lục . C. Tiến hành sắc ký lớp mỏng Phụ lục Bản mỏng Silicagel GF254. Dung môi khai triển Ethyl acetat - cyclohexan 40 60 . Dung dịch thử Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methanol TT và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu Hòa tan 10 mg nifedipin chuẩn ĐC trong methanol TT và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Cách tiến hành Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 pl mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng trong bình không bão hòa dung môi đến khi dung môi đi được 15 cm. Để khô ngoài không khí. Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc đồ của dung dịch thử phải tương tự về vị trí màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu. D. Trong ống nghiệm chứa 25 mg chế phẩm thêm 10 ml dung dịch hỗn hợp gồm 1 5 thể tích acid hydrocloric TT 3 5 thể tích nước và 5 thể tích ethanol 96 TT . Đun nóng nhẹ để hòa tan. Thêm 0 5 g kẽm hạt TT để 5 phút thỉnh thoảng khuấy nhẹ. Lọc sang ống nghiệm thứ hai rồi thêm 5 ml dung dịch natri nitrit 1 TT vào dịch lọc. Để yên trong 2 phút. Thêm 2 ml dung dịch

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.