TAILIEUCHUNG - CLORAMPHENICOL PALMITAT

Cloramphenicol palmitat là (2R,3R)-2-[(dichloroacetyl)amino]-3-hydroxy-3-(4nitrophenyl)propyl hexadecanoat, phải chứa từ 98,0 đến 102,0% C27H42Cl2N2O6 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột mịn màu trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton, hơi tan trong ethanol 96%, rất khó tan trong n-hexan. Khoảng nóng chảy từ 87 oC đến 95 oC. | CLORAMPHENICOL PALMITAT Chloramphenicoli palmitas C27H42C12N2Ơ6 561 6 Cloramphenicol palmitat là 2 3 -2- dich1oroacety1 amino -3-hydroxy-3- 4-nitropheny1 propy1 hexadecanoat phải chứa từ 98 0 đến 102 0 C27H42Cl2N2O6 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột mịn màu trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không tan trong nước dễ tan trong aceton hơi tan trong ethanol 96 rất khó tan trong n-hexan. Khoảng nóng chảy từ 87 oC đến 95 oC. Đa hình dạng bền với nhiệt có sinh khả dụng khi dùng đường uống thấp. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng Phụ lục . Bản mỏng Silica gel H đã được silan hoá. Dung môi khai triển Dung dịch có chứa 100 g l amoni acetat - ethanol 96 30 70 . Dung dịch thử Hòa tan 50 mg chế phẩm trong hỗn hợp gồm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M TT và 5 ml aceton TT để yên trong 30 phút. Thêm 1 1 ml dung dịch acid hydrocloric 1M TT và 3 ml aceton TT . Dung dịch đối chiếu 1 Hòa tan 10 mg cloramphenicol ĐC trong aceton TT và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu 2 Hòa tan 10 mg acid palmitic TT trong aceton TT và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu 3 Hòa tan 10 mg chế phẩm trong aceton TT và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Cách tiến hành Chấm riêng biệt lên bản mỏng 4 pl các dung dịch đối chiếu và dung dịch thử. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí phun bản mỏng bằng dung dịch diclorofluorescein 0 02 TT và dung dịch rhodamin B 0 01 TT trong ethanol 96 TT . Để khô bản mỏng ngoài không khí kiểm tra dưới ánh sáng đền tử ngoại 254 nm. Trên sắc ký đồ dung dịch thử cho ba vết tương ứng với các vết chính của các dung dịch đối chiếu 1 2 và 3 . B. Hòa tan 0 2 g chế phẩm trong 2 ml pyridin TT thêm 2 ml dung dịch kali hydroxyd 10 TT . Đun nóng trên cách thuỷ màu đỏ tạo thành. C. Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 5 ml ethanol 96 TT thêm 4 5 ml dung dịch acid sulfuric loãng TT và 50 mg bột kẽm TT . Để yên trong 10 phút gạn lấy dịch trong hoặc lọc nếu

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.