TAILIEUCHUNG - ASPARTAM

Aspartam là acid (3S)-3-amino-4-[[(1S)-1-benzyl-2-methoxy-2-oxoethyl]amino]-4- oxobutanoic, phải chứa từ 98,0 đến 102,0% C14H18N2O5, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng, hơi hút ẩm. Khó tan hoặc hơi tan trong nước và ethanol 96%, thực tế không tan trong hexan và dicloromethan. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B. Nhóm II: A, C, D. A. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT), pha loãng đến 100 ml với cùng dung môi. Đo phổ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được trong khoảng bước sóng từ 230 nm đến 300 nm (Phụ lục ). Dung. | ASPARTAM Aspartamum C14H18N2O5 294 3 Aspartam là acid 35 -3-amino-4- 15 -1-benzyl-2-methoxy-2-oxoethyl amino -4- oxobutanoic phải chứa từ 98 0 đến 102 0 C14H18N2O5 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hơi hút ẩm. Khó tan hoặc hơi tan trong nước và ethanol 96 thực tế không tan trong hexan và dicloromethan. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau Nhóm I B. Nhóm II A C D. A. Hòa tan 0 1 g chế phẩm trong ethanol 96 TT pha loãng đến 100 ml với cùng dung môi. Đo phổ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được trong khoảng bước sóng từ 230 nm đến 300 nm Phụ lục . Dung dịch phải có các cực đại hấp thụ tại 247 nm 252 nm 258 nm và 264 nm. B. Phổ hồng ngoại Phụ lục của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của aspartam chuẩn ĐC . C. Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng Phụ lục . Bản mỏng Silica gel G TT . Dung môi khai triên Nước - acid formic khan - methanol - dicloromethan 2 4 30 64 . Dung dịch thử Hòa tan 15 mg chế phẩm trong 2 5 ml nước pha loãng thành 10 ml bằng acid acetic TT . Dung dịch đối chiếu Hòa tan 15 mg aspartam chuẩn ĐC trong 2 5 ml nước và pha loãng thành 10 ml bằng acid acetic TT . Cách tiến hành Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 pl các dung dịch trên. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí. Phun dung dịch ninhydrin TT và sấy bản mỏng ở nhiệt độ 100 - 105 oC trong 15 phút. vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí kích thước và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. D. Hòa tan khoảng 20 mg chế phẩm trong 5 ml methanol TT thêm 1 ml dung dịch hydroxylamin kiềm TT1 . Đun nóng trên cách thủy trong 15 phút. Để nguội điều chỉnh pH đến 2 bằng dung dịch acid hydrocloric loãng TT . Thêm 0 1 ml dung dịch sắt III clorid 10 5 TT màu đỏ nâu xuất hiện. Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S Hòa tan 0 8 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd TT và pha loãng thành 100 0 ml với cùng dung môi. Dung dịch S .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.