TAILIEUCHUNG - Cơ sở lý thuyết Maya

MAYA, được lấy tên từ một khái niệm của đạo Hindu và đạo Phật, được hiểu là “Mẹ Sáng Tạo”. Được hai hãng Alias và Wavefront phát triển từ giữa những năm 1995 và chính thức được ra mắt vào năm từ khi mới ra đời , Maya đã tạo ra một cuộc cách mạng trong việc thiết kế diễn xuất , tạo ra các hiệu ứng đặc biệt trong không gian 3D . Dựa trên nền tảng là một kiến trúc thủ tục có tên “Denpendency Graph”, một kiến trúc đã giúp cho MAYA đã trở thành một chương trình 3D vô cùng mạnh. | Cở lý thuyết của MAYA Chương I Tổng quan về 1. Giới thiệu về 2 Giao diện của . Hệ thống Menu tuỳ . Thanh trạng . Giá công . BỘ công cụ . Không gian hiển . BỘ công cụ chọn giao diện . Bảng . Bảng . Nhóm công cụ điều khiển hoạt . Lệnh MEL. 9 . Dòng thông tin trợ Chương II. Một số tính năng 1. Không Không gian Không gian 2 Xem khung 3 Các phép biến 4 Các chế độ hiển 5 Đối tượng và thành phần .15 6 Hộp truy cập nhanh Chương III. Hệ thống dependency 1. Nút với những thuộc tính liên 2. Thuộc Khái Tạo và thay đổi thuộc 3. Liên Khái Tạo liên Input va Liên kết dạng Liên kết phả Chương IV - Dựng hình trong 1. nUrB. 24 Đường cong . Bề mặt . Xây dựng bề 2. Polygon . 27 . Định . Thành phần 3 . Bề mặt Sub-Division. 29 4 . Quá trình dựng hình contruction history .30 fyzend@ Page 1 6 11 20081 Cở lý thuyết của MAYA 5. Chương V Hoạt cảnh Animation .31 1. Key Frame 2. Path 3. Trax 4. Reactive Animation Chuyển động tương tác .34 driven . . . 5. 6. Character Animation Diễn hoạt nhân vật .36 and joints Hệ thống xương và khớp .36 . Inverse kinematic động lực học đảo .37 . Hệ thống cơ và phương pháp tạo . Flexors. 38 Chương 6 RENDERING . 38 1. Thiết lập vật liệu và 2. Ảnh 3. Vật . . Blinn .40 . . Ánh . Motion . Hardware . A-buffer . Raytrace . Phương thức hoạt động của các công cụ . 42 PHẦN II Demo .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.