TAILIEUCHUNG - DẦU SILICON DÙNG BÔI TRƠN

Dầu silicon dùng bôi trơn là một poly (dimethylsiloxan) được tạo thành bằng cách thuỷ phân và đa trùng ngưng của dicloromethylsilan và clorotrimethylsilan. Dầu silicon dùng bôi trơn có nhiều loại khác nhau, mỗi loại có chỉ số độ nhớt qui định đặt sau tên sản phẩm. Dầu silicon dùng bôi trơn có độ polymer hoá (n = 400 đến 1200) tương đương độ nhớt động học của chúng trong khoảng từ 1000 mm2 . s-1 đến mm2 . s-1 . . | DẦU SILICON DÙNG BÔI TRƠN Dầu silicon dùng bôi trơn là một poly dimethylsiloxan được tạo thành bằng cách thuỷ phân và đa trùng ngưng của dicloromethylsilan và clorotrimethylsilan. Dầu silicon dùng bôi trơn có nhiều loại khác nhau mỗi loại có chỉ số độ nhớt qui định đặt sau tên sản phẩm. Dầu silicon dùng bôi trơn có độ polymer hoá n 400 đến 1200 tương đương độ nhớt động học của chúng trong khoảng từ 1000 mm2 . s-1 đến mm2 . s-1 . Tính chất Chất lỏng không màu trong có độ nhớt khác nhau. Thực tế không tan trong nước và trong methanol trộn lẫn được với ethyl acetat methyl ethylceton và toluen rất khó tan trong ethanol. Định tính 1 A. Độ nhớt động học ở 25 0C Xem phép thử độ nhớt B. Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ hồng ngoại Phụ lục so sánh với phổ của dầu silicon dùng bôi trơn chuẩn. Không tính đến miền phổ từ 850 cm-1 đến 750 cm-1 vì ở dải phổ này có sự khác biệt nhỏ tuỳ theo độ polymer hoá. C. Đốt nóng 0 5 g chế phẩm trong một ống nghiệm trên ngọn lửa nhỏ đến khi bắt đầu có khói trắng xuất hiện. Úp ngược ống nghiệm này lên một ống nghiệm thứ hai có chứa 1ml dung dịch muối natri của acid cromotropic 0 1 trong acid sulphuric TT sao cho khói tiếp xúc với dung dịch. Lắc ống nghiệm thứ hai trong khoảng 10 giây và đun nóng trên cách thuỷ trong 5 phút. Dung dịch có màu tím. D. Trong một chén platin chuẩn bị như phép thử tro sulfat Phụ lục dùng 50 mg chế phẩm. Cắn thu được là bột màu trắng và cho phản ứng của silicat Phụ lục . Độ acid Lấy 2 0 g chế phẩm thêm 25 ml hỗn hợp đồng thể tích ethanol TT và ether TT đã được trung hoà trước với 0 2 ml dung dịch xanh bromothymol TT1 làm chỉ thị và lắc. Lượng dung dịch natri hydroxyd 0 01 M dùng để chuyển mầu của dung dịch thành màu xanh lam không được quá 0 15 ml. Độ nhớt 2 Xác định độ nhớt lực học ở 25 0C Phụ lục . Tính độ nhớt động học lấy tỷ trọng tương đối là 0 97. Độ nhớt động học không được nhỏ hơn 95 và không lớn hơn 105 độ nhớt qui định trên nhãn. Dầu khoáng Lấy 2 ml chế phẩm vào ống nghiệm

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.