TAILIEUCHUNG - NGHĨA CỦA TỪ
Thông qua bài học giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về nghĩa đen, nghĩa bóng. Từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa, từ cùng âm khác nghĩa. Đồng thời, biết vận dụng vào giải một số bài tập về nghĩa của từ. | NGHĨA CỦA TỪ A. MỤC TIÊU HS ôn tập củng cố các kiến thức về nghĩa đen, nghĩa bóng; Từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa, từ cùng âm khác nghĩa. Vận dụng vào giải một số bài tập về nghĩa của từ. B. NỘI DUNG I. Nghĩa đen, nghĩa bóng. a. Nghĩa đen Là nghĩa chính vốn có của từ. Ví dụ: Từ “ăn” có nghĩa đen là: đưa một vật nào đó vào miệng, nhai, nuốt (ăn cơm). b. Nghĩa bóng Là nghĩa nhánh (nghĩa phụ) được hiểu rộng từ nghĩa đen. Ví dụ Từ “ăn” có các nghĩa bóng như sau: Được hưởng một lợi lộc gì đó (ăn huê hồng, ăn biếu, ăn hối lộ.) Lấy hàng, lấy khách (tàu ăn than, xe ăn khách) . Dự một cuộc ăn uống nhân một dịp nào đó (ăn cỗ, ăn cưới ) II. Từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa, từ cùng âm khác nghĩa. 1. Từ cùng nghĩa Là những từ đọc khác nhau (phát âm khác nhau) nhưng nghĩa lại giống nhau. Ví dụ Chết, từ trần, quy tiên, toi mạng, Ba, bố, tía 2. Từ gần nghĩa Là những từ đọc khác nhau (phát âm khác .
![](../images/loadingAnimation.gif)
đang nạp các trang xem trước