TAILIEUCHUNG - TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀNG

Đơn vị đo của vàng: Khối lượng của vàng được tính theo đơn vị là cây (lượng hay lạng) hoặc là chỉ. Một cây vàng nặng 37,50 gram. Một chỉ bằng 1/10 cây vàng. Trên thị trường thế giới, vàng thường được tính theo đơn vị là ounce hay troy ounce. 1 ounce tương đương vàng (hay hàm lượng vàng) được tính theo thang độ K (karat). Một Karat tương đương 1/24 vàng nguyên chất. Vàng 9999 tương đương với 24K. Khi người ta nói tuổi vàng là 18K thì nó tương đương với hàm lượng vàng trong mẫu xấp xỉ 75%. Vàng dung trong ngành trang sức thông thường còn. | SÀN GIAO DỊCH VÀNG CHỢ LỚN PHỐ WALL TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀNG MỤC LỤC 1. Kiến thức sơ bộ về đầu tư vàng Đặc điểm loại hình giao dịch Thời gian giao dịch Các quy định chung về giao dịch Cơ chế khớp lệnh của TTGD vàng Tạo tài khoản giao dịch vàng Quy trình nhập lệnh Kiểm soát viên Nguyên tắc cấp hạn mức giao dịch cho khách hàng Hình thức thu hồi vốn góp Thu phí sử dụng vốn góp Rút tiền và vàng Xử lý lỗi trong giao dịch Điều kiện đảm bảo tỷ lệ tài sản ròng/phần vốn WSG góp Ví dụ minh hoạ 1. KIẾN THỨC SƠ BỘ VỀ ĐẦU TƯ VÀNG Đơn vị đo của vàng: Khối lượng của vàng được tính theo đơn vị là cây (lượng hay lạng) hoặc là chỉ. Một cây vàng nặng 37,50 gram. Một chỉ bằng 1/10 cây vàng. Trên thị trường thế giới, vàng thường được tính theo đơn vị là ounce hay troy ounce. 1 ounce tương đương gram. KIẾN THỨC SƠ BỘ VỀ ĐẦU TƯ VÀNG Tuổi vàng (hay hàm lượng vàng) được tính theo thang độ K (karat). Một Karat tương đương 1/24 vàng nguyên chất. Vàng 9999 tương đương với 24K. Khi người ta nói

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.