TAILIEUCHUNG - Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p4

Người ta đặt tờn cho hiện tượng nàylà choỏng phản vệ nghĩa là khụng cú khả năng bảo vệ, khụng cú miễn dịch. Nhờ phỏt minhquan trọng này, đó gúp phần tỡm hiểu cơ chế của nhiễm bệnh trước đõy chưa rừ nguyờn nhõn như:Những năm gần đây - khi dùng kháng sinh tiêm, uống hoặc tiếp xúc với kháng sinh (Penicilin Streptomycin.) chúng ta thường gặp hiện tượng choáng phản vệ do kháng sinh gây ra. . | Chia bụng trái làm 3 phần phần trên là tiểu kết tràng phần giữa là ruột non và phần dưới là đại kết tràng. Bên phải kẻ đường ngang từ xương cánh hông xuống dưới về phía trước phần dưới là vùng kết tràng chạy dọc theo cung sườn phần trên là manh tràng. Vùng ruột non bình thường gõ có âm đục tương đối. Vùng tiểu kết tràng khi ruột trống gõ có âm bùng hơi đầy phân - âm đục. Nếu tắc ruột vùng đại kết tràng gõ có vùng âm đục mở rộng. Khi ruột tích đầy hơi gõ xuất hiện âm trống chiếm ưu thế. Vùng manh tràng phần trên là âm bùng hơi phần dưới là âm đục tương đối hay âm bùng hơi. Khi manh tràng tích thức ăn gõ xuất hiện âm đục. Ngược lại khi manh tràng tích hơi gõ xuất hiện âm trống. Nghe Bên phải vùng hõm hông nghe được tiếng nhu động của manh tràng phía dưới theo cung sườn là tiếng nhu động của đại kết tràng. Phía bụng trái nghe lần lượt từ trên xuống là tiếng nhu động của tiểu kết tràng của ruột non và dưới cùng là tiếng nhu động của đại kết tràng. Tần số nhu động của ruột già 4 - 6 lần phút ruột non 8 - 12 lần phút. Tiếng nhu động của ruột non nghe rõ gần như tiếng nước chảy. Ruột già nhu động nhẹ tiếng yếu không rõ. Nhu động của ruột phụ thuộc rất nhiều vào phẩm chất thức ăn quá trình viêm nhiễm trong đường ruột. Nhu động ruột tăng do thức ăn nước uống quá lạnh thức ăn bị nhiễm độc viêm ruột giai đoạn đầu đầy hơi ruột. Nhu động ruột giảm do ỉa chảy lâu ngày đầy hơi ruột nặng ruột liệt tắc viêm ruột nặng thần kinh phó giao cảm quá ức chế. Khám qua trực tràng Thường để chẩn đoán hội chứng đau bụng ngựa do tắc ruột lồng ruột xoắn ruột. ngoài ra để khám thận bàng quang khám thai gan lách. Ruột non ngựa la lừa xếp trong xoang bụng theo thứ tự tá tràng không tràng hồi tràng. Ruột già manh tràng đại tràng phía dưới bên phải gấp khúc hoành mô đại kết tràng dưới bên trái gấp khúc chậu hông đại kết tràng trên bên trái gấp khúc hoành mô đại kết tràng trên bên phải manh nang của đại kết tràng tiểu kết tràng và trực tràng. Khi tiến hành khám phải cố định gia súc chắc chắn. Cố định

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.