TAILIEUCHUNG - Ngữ pháp cơ bản - Phó từ
Định nghĩa và chức năng của PHÓ TỪ .1. Định nghĩa.– Phó từ (trạng từ) dùng để tính chất, trợ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại . Chức năng của phó từ .• Phó từ có thể dùng để bổ nghĩa cho:.• Chú ý: một số tính từ và phó từ có cùng dạng. Ví dụ: back, early, hard, enough, right, far, .fast, ill, kindly, still, straight, well, long, low, little .Ví dụ: .Bài tập: Tìm phó từ trong những câu dưới đây1. They worked fast to cover the distance before the breakfast hour2. He wanted to go there at once3. He is extremely careful in his work4. He walked further than I did5. Are you quite sure of this?.6. I don’t know it so well as he7. Today I feel somewhat better8. They usually begin to work at 6 o’clock in the morningĐáp án: .1. They worked fast to cover the distance before the breakfast hour2. He wanted to go there at once3. He is extremely careful in his work4. He walked further than I . Are you quite sure of this?.6. I don’t know it so well as he7. Today I feel somewhat better8. They usually begin to work at 6 o’clock in the morning. . Phân loại PHÓ TỪ và vị trí của từng loại 1. Phó từ chỉ cách thức (adverbs of manner).• Ví dụ: bravely, fast, happily, hard, quickly, well.• Vị trí: .– Thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ (nếu có).She danced beautifullyThey speak English well.– Khi verb + preposition + object, phó từ cách thức có thể đứng trước giới từhoặc sau .tân ngữ:.He looked at me suspiciously = he looked suspiciously at me.– Nếu tân ngữ quá dài, chúng ta đặt phó từ trước động từ:.She carefully picked up all the bits of broken glassHe angrily denied that he had stolen the documentsThey secretly decided to leave the town.– Đối với những phó từ nói về cá tính, tính cách hoặc trí tuệ, như foolishly, generously, .kindly, stupidly khi đặt trước động từ ám chỉ rằng hành động đó là ngu ngốc, tốt .bụng, hào phóng I foolishly forgot my passport –> it was foolish of me to kindly waited for me –> It was kind of him to wait– "Somehow” có thể đặt ở vị trí đầu câu hay sau một động từ không có tân ngữ hoặc .sau tân ngữ:.Somehow they managed .They managed raised the money . Phó từ chỉ thời gian (adverbs of time).• Ví dụ: now, soon, still, then, today, yet, recently, afterwards .• Vị trí: .– Thường đặt ở đầu câu hoặc cuối mệnh he came = he came eventuallyThen he went home = he went home then.– "Before, early, immediately, late” đặt sau mệnh đềHe came ’ll go immediatelyNếu “before và immediately được sử dụng như liên từ thì được đặt ở đầu mệnh the rain stops we’ll set out.– "Yet” thường đặt sau động từ hoặc sau động từ + tân hasn’t finished (his breakfast) yet.– "Still” được đặt sau động từ “be” nhưng trước các động từ khác. .She is still in bedHe still doesn’t understand3. Phó từ chỉ địa điểm (adverbs of place).• Ví dụ: away, everywhere, here, nowhere, somewhere, there .• Vị trí: .– Nếu không có tân ngữ, những phó từ này thường đặt sau động từ .She went is upstairs – Nếu có tân ngữ, chúng đặt sau tân sent him looked for it everywhere.– “Here, there” + be/come/go + noun:.Here’s ’s comes the goes our bus.“Here”, “there” đặt ở vị trí này có ý nghĩa nhấn mạnh hơn so với chúng đặt ở sau động từNếu noun là đại từ nhân xưng, nó thường được đặt trước động he is Here I am– Trong văn viết, những ngữ trạng từ bắt đầu bằng giới từ(down, from, in, on, over, out .of, up ) có thể đứng trước động từ chuyển động, động từ ám chỉ vị trí (crouch, hang, .lie, sit, stand) và một số động từ khácIn the doorway stood a man with a the perch beside him sat a blue parrot4. Phó từ tần suất (adverbs of frequency).• Ví dụ: always, frequently, often, sometimes, occasionally, usually, continually, ever, never, .rarely, seldome, hardly ever • Vị trí: .– Sau động từ “tobe” (ở các t
đang nạp các trang xem trước