TAILIEUCHUNG - Chuong 2 msdos
§Ò c¬ng bµi giµng NhËp m«n tin häc - §HKHMT 2006-2007. Chương 2 : HỆ ĐIỀU HÀNH MS DOSI. CÁC KHÁI NIỆM CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH MS DOS. . Khái niệm về hệ điều hành. Hệ điều hành là một bộ chương trình điều khiển toàn bộ hoạt động .của máy tính, giúp người sử dụng quản lý được mọi tài nguyên trên máy .tính, đồng thời nó làm nền cho các phần mềm ứng dụng khác thực thi trên .nó. Thiếu hệ điều hành thì máy tính không hoạt động được Chức năng chính của hệ điều hành : Điều khiển việc thực thi mọi chương trình. Quản lý, phân phối và thu hồi bộ nhớ. Điều khiển các thiết bị bao gồm cả việc khởi động máy tính. Điều khiển và quản lý việc vào ra dữ liệu. Làm môi trường trung gian, là cầu nối giữa người sử dụng và hệ . thống máy tính. Trước đây thông thường một máy tính chỉ cài đặt được một hệ điều .hành duy nhất, nhưng với sự rất nhanh cỉa kho học kỹ thuật mà hiện nay .trên cùng một máy tính ta có thể cài đặt được 1 vài hệ điều hành khác nhau Hệ điều hành phải bắt buộc phải được cài đặt trên máy tính theo đúng .yêu cầu trình tự, không thể sử dụng các thao tác đơn giản như copy, di .chuyển thông thường để sử dụng được hệ điều hành . Tập tin và cách đặt tên. Tệp là đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất mà hệ điều hành quản lý trên .đĩa từ. Các chương trình, văn bản, dữ liệu. đều được quản lý trên đĩa dưới .dạng tệp Tệp còn được gọi là hồ sơ hay tệp tin. Tên tệp gồm 2 Công nghệ thông tin - Đại học Công nghiệp Hà Nội Trang 38§Ò c¬ng bµi giµng NhËp m«n tin häc - §HKHMT 2006-2007. Phần chính: bắt buộc phải có, nhiều nhất là 8 ký tự trong số các ký tự .sau Các chữ cái Latinh. Các chữ số thập phân Một số ký hiệu khác như _,$,@ . Phần mở rộng: không bắt buộc, nhiều nhất 3 ký tự cũng theo quy tắc .như phần chính. Phần này được tách khỏi phần chính bởi dấu chấm Một số phần mở rộng được dùng với ý nghĩa riêng: COM, EXE tệp chương trình ở ngôn ngữ máy BAT tệp chứa các câu lệnh của hệ điều hành. TXT các file văn bản. PAS các chương trình PASCAL Ký tự gộp. * : đại diện cho dãy ký tự tuỳ ý. ? : đại diện cho một ký tự tuỳ ý MSDOS không phân biệt chữ hoa, thường trong tên tệp. VD: “Hop ”(sai); “” (đúng) . Thư mục và cấu trúc cây thư mục. Thư mục là cách đặt tên chia vùng ổ đĩa để lưu trữ thông tin trong ổ .đĩa, trong mỗi thư mục người dùng có thể tạo các thư mục khác, thư mục .nằm trong thư mục khác gọi là thư mục con, ngoài ra trong mỗi thư mục .còn có thể chứa các tệp tin. Mỗi đĩa có một thư mục tạo tự động gọi là thư .mục gốc. Thư mục gốc chính là tên ổ đĩa. Tên thư mục quy định giống như .tên tệp. Riêng thư mục gốc là ổ đĩa nên nó có tên là A:, B: (ổ đĩa mềm), C:, .D:, . (các ổ đĩa cứng, đĩa quang, USB ). Mỗi tệp lưu trên đĩa phải thuộc về một thư mục nào đó. Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Công nghiệp Hà Nội Trang 39§Ò c¬ng bµi giµng NhËp m«n tin häc - §HKHMT 2006-2007. Cấu trúc thư mục trong DOS như một cái cây mà mỗi thư mục là một .cành. Tại mỗi thời điểm ta chỉ có thể đứng trong một thư mục nào đó được .gọi là thư mục hiện tại Đường dẫn (hay còn gọi là địa chỉ path) là một dãy liên tiếp tên các .thư mục, bắt đầu từ thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con, và chúng .cách nhau dấu "\" VD: giả sử cho cây thư mục như sau: Khi đó TM1,TM2, TM3 là các .thư mục con cấp 1 của thư mục gốc A, còn các thư mục TM11, TM12 là .thư mục con cấp 1 của thư mục TM1 và cũng là thư mục con cấp 2 của thư .mục gốc A: Đường dẫn của TM11 là A:\TM1\, đường dẫn của TM2 là A:\,. . A: TM1 TM2 TM3. TM11 TM12. . Các hệ điều hành và hệ điều hành MS DOS. Hiện nay có
đang nạp các trang xem trước