TAILIEUCHUNG - Xác định từ "lạ" không cần từ điển

Khi làm một bài thi tiếng Anh các bạn luôn lo lắng đến các từ "lạ" xuất hiện trong đó. Nó sẽ gây ra những ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả bài thi nếu bạn không xác định được nghĩa của những từ này. | Xác định từ lạ không cần từ điển Khi làm một bài thi tiếng Anh các bạn luôn lo lắng đến các từ lạ xuất hiện trong đó. Nó sẽ gây ra những ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả bài thi nếu bạn không xác định được nghĩa của những từ này. Có một mẹo nhỏ mà tôi có thể chia sẻ với các bạn. Hãy đọc và vận dụng để xem kết quả của nó như thế nào nhé 1. Định nghĩa Trong một đoạn văn ngay sau từ mới thường là một định nghĩa nhằm giải thích nghĩa của từ đó. Ví dụ The people of the town were warned not to eat the tainted fish. The local newspaper published a bulletin in which readers were clearly told that eating fish that had a disease could be very dangerous. This was especially true for fish caught in Lake Jean. Trong đoạn văn này ngay sau cụm từ tainted fish là một câu nói về việc ăn cá bị bệnh có thể rất nguy hiểm eating fish that had a disease could be very dagerous . Bên cạnh đó câu mà từ cần xác định nghĩa xuất hiện lại bàn về việc người dân trong thị trấn được cảnh báo là không nên ăn tainted fish. Từ những gợi ý trên chúng ta có thể đoán được ý nghĩa của cụm tainted fish là fish having a disease cá bị bệnh . 2. Từ đồng nghĩa Để câu văn dễ hiểu hơn trong trường hợp có từ mới tác giả sẽ viết một từ đồng nghĩa với từ đó trong chính câu mà nó xuất hiện. Từ đồng nghĩa này thường là một từ có ý nghĩa tương tự Ví dụ After seeing the picture of the starving children we all felt compassion or pity for their suffering pity là từ đồng nghĩa với compassion động lòng trắc ẩn thương cảm . 3. Từ trái nghĩa Tương tự với văn phong khi dùng từ đồng nghĩa. Tác giả thường sử dụng từ trái nghĩa để giải thích cho người đọc. Ví dụ Joe was reluctant to take on the position of captain of the basketball team. He was afraid that the time it would take would hurt his grades. On the other hand Billy was eager for the chance to be captain. He thought that being captain of the team would make him very popular in school. . Trong đoạn văn này có cụm từ on the other hand mặt khác dùng để liên kết hai ý .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.