TAILIEUCHUNG - HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM HÓA PHÂN TÍCH part 6

71 Lưu ý rằng K3[Fe(CN)6], K4[Fe(CN)6] khi có mặt axit hay muối axit, đặc biệt khi đun nóng, thì phân hủy giải phóng axit xyanhydric là chất rất độc, thở phải rất nguy hiểm tới tính mạng. II. Cách xác định Lấy chính xác 10,00ml dung dịch K4[Fe(CN)6] cho vào bình nón, thêm 3∼4 giọt dung dịch K3[Fe(CN)6], 10ml dung dịch H2SO4 6N, 2∼3 giọt chất chỉ thị diphenylamin và xấp xỉ 2gam (NH4)2SO4 và thêm 50ml nước. Cho dung dịch ZnSO4 vào buret và định phân tới khi dung dịch chuyển sang mầu xanh tím. Tính toán kết quả:. | 71 Lưu ý rằng K3 Fe CN 6 K4 Fe CN 6 khi có mặt axit hay muối axit đặc biệt khi đun nóng thì phân hủy giải phóng axit xyanhydric là chất rất độc thở phải rất nguy hiểm tới tính mạng. II. Cách xác định Lấy chính xác 10 00 ml dung dịch K4 Fe CN 6 cho vào bình nón thêm 3 4 giọt dung dịch K3 Fe CN 6 10ml dung dịch H2SO4 6N 2 3 giọt chất chỉ thị diphenylamin và xấp xỉ 2gam NH4 2SO4 và thêm 50ml nước. Cho dung dịch ZnSO4 vào buret và định phân tới khi dung dịch chuyển sang mầu xanh tím. Tính toán kết quả TK4 Fe CN Z SO g ml . Tính số gam ZnSO4 trong mẫu. III. Hóa chất và dụng cụ cần thiết - Dung dịch ZnSO4. - Dung dịch chuẩn K4 Fe CN 6 0 1M. - Dung dịch K3 Fe CN 6 1 . - H2SO4 6N NH4 2SO4 tinh thể. - Chất chỉ thị diphenylamin. Câu hỏi và bài tập 1 Giải thích cách xác định điểm tương đương trong phương pháp xác định ZnSO4 bằng K4 Fe CN 6 với chất chỉ thị điphenylamin. 2 Tính đương lượng gam của ZnSO4 và K4 Fe CN 6 của phản ứng dùng trong phép định phân. Bài 22 XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ COMPLEXON III BẰNG DUNG DỊCH ZnSO4 I. Cơ sở phương pháp Complexon III hay Trilon B Na2Ci0Hi4N2O8 là muối dinatri của axit etylendiamintetraaxetic EDTA có công thức cấu tạo NaOOC-CH2 N-CH2- CH2-N CH2- COOH ký hiệu là Na2H2Y HOOC-CH2 CH2 COONa 72 Có thể pha chế dung dịch complexon III có nồng độ chính xác theo lượng cân. Cũng có thể pha chế dung dịch complexon III có nồng độ gần chính xác sau đó xác định lại nồng độ của dung dịch này bằng dung dịch chuẩn MgSO4 hay ZnSO4 . Phản ứng giữa ion kim loại và complexon III xảy ra như sau H2Y2- Zn2 ZnY2- 211 H2Y2- Mg2 MgY2- 2H Phản ứng xảy ra theo tỷ lệ 1 1 h2O oh2 O C-O-M O- C O I z I H N N H2 -OOC ch2 Ch2 Ch2 ch2- coo Hình 18 Phức của Complexon với cation kim loại Để xác định điểm tương đương thường dùng chất chỉ thị Eriocrom đen T ET-00 1- oxi-2-naphtylazo-6-nitro-2-naphtol-4-sunfonic ký hiệu là H3Ind. Ở pH từ 8 10 phản ứng giữa chất chỉ thị ET-00 và Zn2 có thể biểu diễn theo sơ đồ H3Ind 2H HInd2- Zn2 HInd2- ZnInd - H Khi chuẩn độ ở điểm tương đương khi .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.