TAILIEUCHUNG - BASEDOW (Phần 2)

Do cơ chế bệnh sinh liên quan tự miễn bệnh có thể hồi phục tự phát hoặc do điều trị. Trong quá trình diễn biến bệnh thường gặp hai biến chứng như sau: 1. Bệnh cơ tim nhiễm độc giáp: Thường biểu hiện dưới 2 dạng . Rối loạn nhịp tim. đa dạng với nhịp nhanh xoang, ngoại tâm thu, nhịp nhanh kịch phát trên thất. . Suy tim cường giáp Cần phân biệt 2 giai đoạn: (1) Giai đoạn đầu suy tim tăng cung lượng (nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, cơ tim tăng co bóp.) và (2) Giai đoạn. | BASEDOW - Phân 2 VII. BIẾN CHỨNG Do cơ chế bệnh sinh liên quan tự miễn bệnh có thể hồi phục tự phát hoặc do điều trị. Trong quá trình diễn biến bệnh thường gặp hai biến chứng như sau 1. Bệnh cơ tim nhiễm độc giáp Thường biểu hiện dưới 2 dạng . Rối loạn nhịp tim. đa dạng với nhịp nhanh xoang ngoại tâm thu nhịp nhanh kịch phát trên thất. . Suy tim cường giáp Cần phân biệt 2 giai đoạn 1 Giai đoạn đầu suy tim tăng cung lượng nhịp tim nhanh huyết áp tăng cơ tim tăng co bóp. và 2 Giai đoạn sau là thể bệnh cơ tim phù khó thở tim lớn rối loạn nhịp suy tim huyết áp giảm chức năng co bóp tim giảm. . 2. Cơn cường giáp cấp - Thường xảy ra ở bệnh nhân không điều trị hoặc điều trị kém. - Khởi phát sau một sang chấn phẫu thuật nhiễm trùng hô hấp chấn thương tai biến tim mạch sau sinh. . - Khi điều trị triệt để phẫu thuật xạ trị liệu không được chuẩn bị tốt. Bệnh cảnh lâm sàng với các triệu chứng Sốt cao 40-41 đổ mồ hôi mất nước. Nhịp tim rất nhanh rối loạn nhịp suy tim choáng trụy mạch. Run kích thích thương tổn cơ rối loạn nuốt mê sảng hôn mê. Tiêu chảy đau bụng buồn nôn nôn mửa vàng da. Có thể gặp cơn bão giáp vô cảm apathetic storm với đặc trưng yếu cơ vô tình cảm rối loạn tâm thần. Chẩn đoán dựa vào các dữ kiện lâm sàng được gợi ý. Nên điều trị tích cực ngay không nên chờ đợi kết quả xét nghiệm. 3. Lồi mắt ác tính xem phần tổn thương mắt VIII. ĐIỀU TRỊ Hiện nay có nhiều phương pháp và phương tiện điều trị bệnh Bassedow. Việc chọn lựa phương pháp điều trị tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của thầy thuốc điều kiện y tế cơ sở sự dung nạp và tuân thủ của bệnh nhân trong quá trình điều trị. Dưới đây là một số phương pháp và phương tiện điều trị 1. Điều trị nội khoa . Nhóm thuôc ức chế tổng hợp hormone giáp - Trình bày thường được sử dụng lâm sàng chia làm 2 loại Carbimazole neomercazole 5mg Methimazole 5mg Propylthiouracil PTU 50mg Benzylthiouracil BTU 25mg - Cơ chế tác dụng - Ức chế phần lớn các giai đoạn tổng hợp hormone giáp - Carbimazole ức chế khử iod tuyến giáp. - PTU ức .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.