TAILIEUCHUNG - Luận văn: KHẢO SÁT SỰ ĐA DẠNG DI TRUYỀN CỦA NẤM Rhizoctonia solani GÂY BỆNH TRÊN CÂY BÔNG VẢI Ở VIỆT NAM (part 3)

Vì chu trình nhiệt và nồng độ primer đã được Nguyễn Thị Tiến Sỹ (2005), xác định ở mức tối ưu nên chúng tôi đã sử dụng lại các thông số này. Tuy nhiên, chúng tôi có khảo sát sự thay đổi nồng độ Taq DNA polymerase theo hướng giảm nồng độ Taq. Kết quả, khi giảm nồng độ Taq DNA polymerase xuống 0,03 UI thì phản ứng PCR vẫn xảy ra, sản phẩm PCR có chất lượng tương tự khi sử dụng nồng độ 0,04 UI. Vì vậy, chúng tôi quyết định sử dụng nồng độ này để tiết. | 31 Vì chu trình nhiệt và nồng độ primer đã được Nguyễn Thị Tiến Sỹ 2005 xác định ở mức tối ưu nên chúng tôi đã sử dụng lại các thông số này. Tuy nhiên chúng tôi có khảo sát sự thay đổi nồng độ Taq DNA polymerase theo hướng giảm nồng độ Taq. Kết quả khi giảm nồng độ Taq DNA polymerase xuống 0 03 UI thì phản ứng PCR vẫn xảy ra sản phẩm PCR có chất lượng tương tự khi sử dụng nồng độ 0 04 UI. Vì vậy chúng tôi quyết định sử dụng nồng độ này để tiết kiệm Taq. Thành phần phản ứng PCR Thành phần phản ứng Nồng độ đầu Nồng độ cuối Thể tích PCR Buffer 10X 1X 2 5 pl MgCl2 50 mM 1 5 mM 0 75 pl dNTPs 2 mM 0 2 mM 2 pl Primer ITS4 10 pmol pl 0 4 pmol pl 1 pl Primer ITS5 10 pmol pl 0 4 pmol pl 1 pl Taq DNA polymerase 1 UI 0 03 UI 0 75 pl DNA khuôn 100 ng 1 pl Nước cất vô trùng Vừa đủ 25 Lil Tuy nhiên do chúng tôi cần một lượng lớn sản phẩm PCR để phục vụ cho các phản ứng RFLP và đặc biệt là cho quy trình tinh sạch sản phẩm PCR để đọc trình tự nên chúng tôi tiến hành khảo sát và thực hiện các phản ứng PCR với thể tích phản ứng là 50 pl. 32 Thành phần phản ứng PCR Thành phần phản ứng Nồng độ đầu Nồng độ cuối Thể tích PCR Buffer 10X 1X 5 gl MgCl2 50 mM 1 5 mM 1 5 gl dNTPs 2 mM 0 2 mM 4 gl Primer ITS4 10 pmol gl 0 4 pmol gl 2 gl Primer ITS5 10 pmol gl 0 4 pmol gl 2 gl Taq DNA polymerase 1 UI 0 03 UI 1 5 gl DNA khuôn 2 gl Nước cất vô trùng Vừa đủ 50 pl Với cặp primer ITS4 và ITS5 là các universal primer được White và ctv. 1990 thiết kế để khuếch đại vùng ITS-rDNA của ti thể và nhân của nấm. Vùng ITS-rDNA gồm ITS 1-5 8S-ITS2 có chiều dài khoảng hơn 700 bp. Với chu trình nhiệt và thành phần phản ứng được nêu ở trên chúng tôi đã tiến hành khuếch đại đoạn ITS-rDNA của 12 dòng nấm R. solani gây bệnh trên cây bông vải ở Việt Nam. Sau khi thực hiện phản ứng PCR chúng tôi tiến hành kiểm tra kết quả bằng cách điện di sản phẩm trên gel agarose 1 5 3 gl sản phẩm PCR 2 gl Loading dye điện di ở hiệu điện thế 50V 60 phút . Kết quả điện di được thể hiện qua hình và . 33 Hình Ảnh điện di sản

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.