TAILIEUCHUNG - TCVN 1048 1988

TCVN 1048 1988. Thủy tinh - Xác định độ bền axit và phân cấp (Glass - Determination of durabitity from acid attack and classification). Tiêu chuẩn này thay thế TCVN l048: 1971. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định và phân cấp độ bền axit của thủy tinh silicat. | TIÊU CHUẨN VIÊT NAM TCVN 1048 1988 Thủy tinh - Xác định độ bền axit và phân cấp. Glass - Determination of durability from acid attack and classification Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1048 1971 Tiêu chuẩn này quy định phuong pháp xác định và phân cấp độ bền axit của thủy tinh silicat. 1. Khái niệm. Độ bền axit là chỉ tiêu đặc trung cho khả năng chịu đuợc tác dụng ăn mòn của axit và các dung dịch có phản ứng axit thể hiện bằng mức tổn hao khối luợng của bề mặt thuỷ tinh trong axit. 2. Nội dung phương pháp Xác định mức tổn hao khối luợng từ một đon vị bề mặt thủy tinh trong dung dịch axit clohidric 20 4 sôi trong 6 giờ. 3. Dụng cụ - Cốc thành cao dung tích l000ml làm bằng thủy tinh có độ bền axit cấp I theo tiêu chuẩn này - Hình cấu cổ ngắn dung tích l000ml làm bằng thủy tinh có độ bền axit cấp I theo tiêu chuẩn này. - Giỏ đựng mẫu bằng dây bạch kim hay bằng vật liệu bền axit khác - xem hình vẽ - Cân phân tích đảm bảo chính xác đến 0 0001g - Tủ sấy cho phép sấy ở 150 2 0C - Bình hút ẩm - Dụng cụ cắt thủy tinh - Dụng cụ đo chiều dài và đuờng kính mẫu - Kẹp hay kìm đầu bọc cao su hoặc nhựa bền axit Truớc khi dùng đầu này phải đuợc xử lý trong axit clohidric sôi và tráng nuớc cất. 4. Hóa chất Axít clohidric tinh khiết dung dịch 20 4 khối luợng riêng ở 200C là l l00 0 005 Etanola tinh khiết để phân tích hay tinh khiết Nuớc cất hoặc nuớc đã khử ion. 5. Tiên hành thử . Mẫu thử dạng tấm đũa hoặc ống thủy tinh đuờng kính trong ít nhất 5mm hoặc mẫu có thể có dạng hình học khác dễ xác định diện tích bề mặt. Tổng diện tích bề mặt trong và ngoài mẫu không đuợc ít hon 2 00 0 20 dm2 xác định chính xác tới 2 - Cho phép chọn một số mẫu nhỏ hon nhung tổng diện tích bề mặt phải đạt yêu cầu trên và diện tích bề mặt các mẫu không sai khác nhau qụá 5 . Bề mặt mẫu phải sạch không có vết nhám vết ăn mòn hay rạn nứt góc cạnh sắc phải mài. Mẫu đuợc ủ cẩn thận để khử ứng suất nội truớc khi thử. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1048 1988 . Lấy một lượng mẫu thử 2 làm mẫu đối chứng mẫu này .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.