TAILIEUCHUNG - Sáng kiến kinh nghiệm y học đại học – Hư lao (suy nhược cơ thể)

Hư lao (suy nhược cơ thể) 1. Đại cương: . Định nghĩa Trung y mô tả suy nhược thần kinh trong phạm trù “ Bất mi “,“Kinh quí “, “Kiện vong “mất ngủ hay mê. Triệu chứng chủ yếu là đau đầu nặng nề, trí nhớ giảm, tâm quí, di tinh,suy nhược cơ thể, sức đề kháng giảm sút; gặp nhiều ở người lao động trí óc, phát bệnh từ từ. . Nguyên nhân bệnh lý Suy nghĩ quá độ, tinh thần quá căng thẳng, do mắc một số bệnh mạn tính kéo dài, chức năng tạng phủ mất điều hoà, tâm. | Sáng kiến kinh nghiệm y học đại học - Hư lao suy nhược cơ thể Hư lao suy nhược cơ thể 1. Đại cương . Định nghĩa Trung y mô tả suy nhược thần kinh trong phạm trù Bất mi Kinh quí Kiện vong mất ngủ hay mê. Triệu chứng chủ yếu là đau đầu nặng nề trí nhớ giảm tâm quí di tinh suy nhược cơ thể sức đề kháng giảm sút gặp nhiều ở người lao động trí óc phát bệnh từ từ. . Nguyên nhân bệnh lý Suy nghĩ quá độ tinh thần quá căng thẳng do mắc một số bệnh mạn tính kéo dài chức năng tạng phủ mất điều ho à tâm chủ thần khí tâm khí hư tổn tâm huyết bất túc thận chủ tàng tinh thận khí hư tổn thận tinh bất túc. Có thể thấy kinh quí kiện vong thất miên đầu choáng tai ù đau lưng di tinh lo lắng hại tỳ tỳ hư huyết thiếu ăn kém mệt mỏi tâm quí mặt tiều tụy kém sắc thấu chí không thư thái làm cho can đởm khí uất và âm hư dương vượng làm ngực sườn đầy tức miệng đắng mất ngủ đầu choáng mắt chủ yếu lệ thuộc 4 tạng tâm tỳ can thận bị mất điều hòa. . Biện chứng phương trị Tìm hiểu nguyên nhân phát bệnh động viên tư tưởng người bệnh được tốt sẽ phát huy tính tích cực giữa y sinh và bệnh nhân quyết tâm chiến thắng bệnh tật kết hợp điều trị với lao động và thể dục liệu pháp ăn uống sinh hoạt làm việc hợp lý. Lâm sàng chủ yếu dựa vào tình trạng hư hay thực của tạng phủ chú ý đến bổ âm -dương và khí - huyết. 2. Lâm sàng và thể bệnh . Âm hư dương vượng - Đau đầu choáng váng mắt hoa tai ù trí nhớ giảm kiện vong sức chú ý không tập trung dễ phiền táo tâm quí bất định thắt lưng đau mỏi chi gầy vô lực họng khô miệng ráo tiểu tiện vàng đỏ đầu lưỡi ít rêu hoặc rêu vàng mỏng mạch huyền sác hoặc tế sác. - Phương điều trị tư âm giáng hoả - bình can tiềm dương. - Bài thuốc kỷ cúc địa hoàng hoàn gia giảm thang . Thục địa 12g Sinh địa 12g Sơn thù 12g Kỷ tử 10g Cúc hoa 10g Sa sâm 10g Toan táo nhân 10g Bá tử nhân 10g Sắc uống ngày 1 thang. Nếu nhịp tim nhanh tâm phiền mất ngủ hay quên di tinh tai ù lưng và gối đau mỏi miệng khô ngũ tâm phiền nhiệt đầu lưỡi đỏ mạch tế sác là chứng tâm thận bất .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.