TAILIEUCHUNG - Hội chứng phù do bệnh thận

Phù là tình trạng ứ nước ở khoang gian bào, do nhiều nguyên nhân khác nhau. Phù là triệu chứng lâm sàng hay gặp và xuất hiện sớm trong bệnh cầu thận. Vị trí: phù hai mi mắt, phù trước xương chày, quanh mắt cá, mu bàn chân, vùng cùng cụt làm mất nếp nhăn trên da, mất các hõm tự nhiên quanh mắt cá chân, phù mềm ấn lõm rõ rệt. Phù nhiều về sáng, chiều giảm phù tạo nên sự thuyên giảm giả tạo. Phù mức độ nhẹ, kín đáo thường không có triệu chứng, nhiều trường. | Hội chứng phù do bệnh thận Phù là tình trạng ứ nước ở khoang gian bào do nhiều nguyên nhân khác nhau. Phù là triệu chứng lâm sàng hay gặp và xuất hiện sớm trong bệnh cầu thận. Vị trí phù hai mi mắt phù trước xương chày quanh mắt cá mu bàn chân vùng cùng cụt làm mất nếp nhăn trên da mất các hõm tự nhiên quanh mắt cá chân phù mềm ấn lõm rõ rệt. Phù nhiều về sáng chiều giảm phù tạo nên sự thuyên giảm giả tạo. Phù mức độ nhẹ kín đáo thường không có triệu chứng nhiều trường hợp bệnh nhân không biết bị phù từ bao giờ kèm theo những triệu chứng tản mãn như mệt mỏi đau âm ỉ vùng thắt lưng ăn không ngon không ảnh hưởng đến thể lực. Phù to tăng cân nhiều gây cảm giác khó chịu mệt mỏi không muốn đi lại buồn nôn nôn đi lỏng đái ít xuất hiện tình trạng bụng ậm ạch khó tiêu nặng bụng căng tức khó thở tức thở khi nằm do tràn dịch ổ bụng tràn dịch màmg phổi. - Tràn dịch ổ bụng cổ chướng tự do bụng to bè mất nếp nhăn ở thành bụng rốn lồi không có tuần hoàn bàng hệ gõ đục vùng thấp dấu hiệu ba động . Chọc dịch ổ bụng có dịch dịch thấm không màu phản ứng Rivalta - . - Tràn dịch màng phổi và thường xuất hiện ở màng phổi phải mức độ nhẹ hoặc trung bình một số trường hợp tràn dịch màng phổi mức độ nặng. Dấu hiệu thực thể khi thăm khám là hội chứng 3 giảm rung thanh giảm gõ đục rì rào phế nang giảm. X quang có hình ảnh tràn dịch chọc dịch màng phổi dịch thấm không màu phản ứng Rivalta - . - Tràn dịch màng tinh hoàn hai tinh hoàn to căng trong buồng tối soi đèn pin có màu hồng. 1. Bệnh sinh của phù. . Giảm áp lực keo của máu Sự trao đổi dịch ở khoảng gian bào được chi phối bởi hai áp lực áp lực thủy tĩnh và áp lực keo. Sự chênh lệch giữa áp lực thủy tinh và áp lực keo trong và ngoài mao mạch duy trì sự trao đổi dịch ở khoảng gian bào. Sơ đồ 9. Quá trình vận chuyển nước ở mao tĩnh mạch và mao động mạch. Ở phía mao động mạch - Áp lực thủy tĩnh ALTT trong lòng mao động mạch 30 mmHg áp lực keo ALK - 25 mmHg trái chiều với áp lực thủy tĩnh . Trong tổ chức kẽ ALTT 8 mmHg ALK - 10 mmHg. - Áp

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.