TAILIEUCHUNG - DƯỢC LÝ LÂM SÀNG part 1

DƯỢC LÝ LÂM SÀNG BÀI 1. KHÁI NIỆM VỀ THUỐC . Khái niệm về thuốc : Thuốc là những sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thực vật, khoáng vật, hóa dược hay sinh hm : + Phòng bệnh, chữa bệnh. + Phục hồi, điều chỉnh chức năng cơ thể. + Làm giảm triệu chứng bệnh. + Chẩn đoán bệnh. + Phục hồi hoặc nâng cao sức khỏe. + Làm mất cảm giác một bộ phận cơ thể hay toàn thân. + Làm ảnh hởng đến quá trình sinh sản. + Làm thay đổi hình dáng cơ thể . | DƯỢC LÝ LÂM SÀNG BÀI 1. KHÁI NIỆM VỀ THUỐC . Khái niệm về thuốc Thuốc là những sản phẩm có nguồn gốc từ động vật thực vật khoáng vật hóa dược hay sinh hm Phòng bệnh chữa bệnh. Phục hồi điều chỉnh chức năng cơ thể. Làm giảm triệu chứng bệnh. Chẩn đoán bệnh. Phục hồi hoặc nâng cao sức khỏe. Làm mất cảm giác một bộ phận cơ thể hay toàn thân. Làm ảnh hởng đến quá trình sinh sản. Làm thay đổi hình dáng cơ thể. . Tên thuốc . Tên hóa học nếu hoạt chất của thuốc là chất hóa học. . Mã số đợc sử dụng trong quá trình thuốc còn đang đợc thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng. Ví dụ dịch chiết từ lá Bạch quả Ginkgo biloba L. trong quá trình thử nghiệm mang mã số EGb 761. . Tên chung nonproprietary name còn đợc gọi là tên gốc generic name nom generique . Tơng ứng với mỗi thuốc nhất định mỗi nớc có một tên chung đợc chấp thuận sử dụng trong nớc đó. Ví dụ ở Pháp tên chung các thuốc đợc ghi trong Dợc điển quốc gia. Còn ở Mỹ tên chung của thuốc do một hội đồng xem xét lựa chọn. . Tên chung quốc tế INN international nonproprietary name hay DCI Denomination commune internationale . Năm 1953 WHO đề nghị nên chọn cho mỗi dợc chất một tên chung đợc quốc tế thừa nhận dựa trên các nguyên tắc ngắn gọn dễ đọc dễ viết khó nhầm lẫn tiện sử dụng phản ánh nhóm tác dụng dợc l cũng nh đại diện cấu trúc hóa học. . Tên biệt dược hay tên đặc chế trade mark name brand name nom de marque sp cialit pharmaceutique tên thơng mại . Sau tên biệt dợc có thể có dấu hiệu â chứng tỏ tên thuốc đã đợc đăng k tại Văn phòng sáng chế ở Mỹ hoặc đã cầu chứng tại Tòa án ở Pháp . WHO khuyến cáo các nớc không nên dùng tên chung quốc tế làm tên bi ệt dợc. Ví dụ các tên thuốc paracetamol. Tên chung quốc tế INN DCI paracetamol. Tên chung ở Mỹ acetaminophen. Tên chung ở Pháp paracetamol. Tên hóa học N-acetyl p-aminophenol 4-hydroxyacetanilid. Tên biệt dược algotropin cetamol datril efferalgan panadol paradon. . Hạn dùng Hạn dùng thuốc là khoảng thời gian được ấn định cho một

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.