TAILIEUCHUNG - Giáo án Sinh Học lớp 10: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được sơ đồ tổng hợp các chất ở VSV và quá trình phân giải các chất. 2. Kĩ năng: HS phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. 3. Giáo dục: cho học sinh ứng dụng được các đặc điểm có lợi của vi sinh vật vào trong đời sống và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm. IV. Trọng tâm bài giảng:. | QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS nắm được sơ đồ tổng hợp các chất ở VSV và quá trình phân giải các chất. 2. Kĩ năng HS phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. 3. Giáo dục cho học sinh ứng dụng được các đặc điểm có lợi của vi sinh vật vào trong đời sống và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học Vấn đáp Trực quan Hoạt động nhóm. IV. Trọng tâm bài giảng Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. V. Tổ các hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Vi sinh vật là gì nêu các kiểu môi trường của vi sinh vật So sánh quá trình lên men và quá trình hô hấp ở vi sinh vật 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 I. Quá trình tổng hợp Vì sao quá trình tổng hợp - VSV có khả năng tự tổng hợp các các chất ở VSV diễn ra với laọi axit amin. tốc độ rất nhanh - VSV sử dụng năng lượng và enzim HS VSV có tốc độ sinh nội bào để tổng hợp các chất. trưởng rất nhanh . - Sự tổng hợp prôtein là do các axit GV Khả năng tổng hợp các amin liên kết với nhau bằng các liên chất của VSV đặc biệt là kết peptit. tổng hợp các loại axit amin. ậ Axit amin n - Prôtein ngời không tổng hợp đủ các - Tổng hợp pôlisaccarit gọi là các axit amin không Glucôzơ n ADP-glucôzơ - thay thế. Glucôzơ n 1 ADP Quá trình tổng hợp - Sự tổng hợp lipit từ Glixêryl nuclêôtit gồm những thành Axit béo. phần nào - Nuclêôtit Bazơ nitơ HS Đường 5C Axit phôtphoric II. Quá trình phân giải Hoạt động 2 1. Phân giải prôtein và ứng dụng Phân biệt quá trình phân - Phân giải ngoài Prôteaza giải ngoài và trong ở TB vi Prôtein Axit amin sinh vật VSV hấp thụ axit amin và phân giải HS thảo luận tiếp tạo ra NL. Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ VSV khử amin sử GV nhận xét bổ sung dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon. - Phân giải trong Prôtein mất hoạt rrôteaza Quá trình phân giải tính hư hỏng prôtein được ứng dụng như Prôtein Axit amin thế nào vào trong sản xuất - ý nghĩa Thu .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.