TAILIEUCHUNG - Bài giảng điện tử môn hóa học: Ankadien

Anka đ ien là m ộ t lo ạ i hi đ rocacbon mà trong phân t ử có ch ứ a hai liên k ế t đ ôi C=C m ạ chh ở . ( di = hai, en = n ố i đ ôi, Ankadien, Dien hay Diolefin là tên gọi của các Hiđrôcacbon không no, mạch hở có 2 nối đôi trong liên kết phân tử. Công thức chung của dãy đồng đẳng Ankadien là. | Câu 1: Viết các đồng phân cấu tạo của anken có CTPT C4H8. Gọi tên các đồng phân theo danh pháp IUPAC? Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. CH2=CH2 + HBr b. CH2=CH-CH3 + HCl c. CH2=CH-CH3 + H2 d. C2H5OH I. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. PHẢN ỨNG CỘNG 2. PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP 3. PHẢN ỨNG OXI HÓA III. ĐIỀU CHẾ IV. ỨNG DỤNG CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 CH2=C=CH2 1. Định nghĩa: Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử. CTPT chung: CnH2n-2 (n 3) Tên gọi: Tên ankađien = Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + “a” + số chỉ vị trí 2 nối đơi + đien 2. Phân loại: CH2=C=CH2 CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH2-CH=CH2 Propađien Buta-1,3-đien 2-metylbuta-1,3-đien (isopren) Penta-1,4-đien Butadien và isopren do có 2 nối đôi liên hợp nên có thể tham gia cộng với tỉ lệ mol 1:1 hay 1:2 Nếu cộng với tỉ lệ mol 1:1, khi đó có 2 kiểu cộng và cho 2 sản phẩm: Cộng 1,2: Tác chất gắn vào 2 cacbon của 1 liên kết đôi Cộng 1,4: Tác chất gắn vào 2 cacbon đầu và cuối của hệ liên hợp CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 Ni, to CH3-CH2-CH2-CH3 CH2=C-CH=CH2 CH3 + 2H2 Ni, to CH3-CH-CH2-CH3 CH3 Butan 2-metylbutan Tổng quát: CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+2 Ni,to buta-1,3-đien 2-metylbuta-1,3-đien CH2=CH-CH=CH2 + Br2 Cộng 1,4 Cộng 1,2 CH2-CH=CH-CH2 Br Br CH2-CH-CH=CH2 Br Br Các ankađien làm mất màu dd Brom. -80oC 40oC Tỉ lệ mol 1:1 Tỉ lệ mol 1:2 CH2=CH-CH=CH2+ 2Br2 CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br CH3-CH=CH-CH2 Br CH3-CH-CH=CH2 Br Nhiệt độ Ưu tiên tạo sản phẩm Thấp Sản phẩm cộng 1,2 cao Sản phẩm cộng 1,4 CH2=CH-CH=CH2 + HBr -80oC 40oC nCH2=CH-CH=CH2 xt, tO, p CH2-CH=CH-CH2 ( ) n nCH2=C-CH=CH2 CH3 xt, tO, p CH2-C=CH-CH2 ( ) n CH3 Polibutađien (Cao su Buna) Cao su isopren a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn C4H6 + 11/2O2 4CO2 + 3H2O TQ: CnH2n-2+(3n-1)/2O2 nCO2+(n-1)H2O Nhận xét: Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dd KMnO4 tương tự anken BUTAĐIEN THUỐC TÍM Ankadien làm mất màu ddKMnO4 Tách hiđro từ ankan tương ứng. CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH2–CH2–CH3 xt, tO, CH2=C-CH=CH2 CH3 + 2H2 CH3-CH-CH2-CH3 CH3 xt, tO, Buta-1,3-đien còn được điều chế từ etanol CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 xt, tO, CH3-CH2-OH Ankađien và isopren là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp nên một số polime có tính đàn hồi (cao su buna, cao su isopren) A. Butan Bài tập củng cố Câu 1: Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, cĩ Ni xúc tác, cĩ thể thu được B. isobutan D. pentan C. isobutilen Câu 2: Hợp chất nào sau đây cộng hợp H2 tạo thành isopentan: CH2=CH–CH=CH–CH3 Bài tập củng cố CH2=CH–CH2–CH= CH2 Bài tập củng cố Câu 3: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ: C4H6 cao su Buna C2H5OH C4H10 (3) (1) (2) Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK trang 135 C C C C CH2–CH-CH=CH2 C C C C CH2–CH=CH-CH2 Mô hình phân tử buta-1,3-đien

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.