TAILIEUCHUNG - thuật toán mã hóa và ứng dụng phần 2

Một số phương pháp mã hóa quy ước Phương pháp DES (Data Encryption Standard) Phương pháp DES Khoảng những năm 1970, tiến sĩ Horst Feistel đã đặt nền móng đầu tiên cho chuẩn mã hóa dữ liệu DES với phương pháp mã hóa Feistel Cipher. | Một số phương pháp mã hóa quy ước Phương pháp DES Data Encryption Standard Phương pháp DES Khoảng những năm 1970 tiến sĩ Horst Feistel đã đặt nền móng đầu tiên cho chuẩn mã hóa dữ liệu DES với phương pháp mã hóa Feistel Cipher. Vào năm 1976 Cơ quan Bảo mật Quốc gia Hoa Kỳ NSA đã công nhận DES dựa trên phương pháp Feistel là chuẩn mã hóa dữ liệu 25 . Kích thước khóa của DES ban đầu là 128 bit nhưng tại bản công bố FIPS kích thước khóa được rút xuống còn 56 bit. Trong phương pháp DES kích thước khối là 64 bit. DES thực hiện mã hóa dữ liệu qua 16 vòng lặp mã hóa mỗi vòng sử dụng một khóa chu kỳ 48 bit được tạo ra từ khóa ban đầu có độ dài 56 bit. DES sử dụng 8 bảng hằng số S-box để thao tác. Quá trình mã hóa của DES có thể được tóm tắt như sau Biểu diễn thông điệp nguồn x e P bằng dãy 64bit. Khóa k có 56 bit. Thực hiện mã hóa theo ba giai đoạn 1. Tạo dãy 64 bit x0 bằng cách hoán vị x theo hoán vị IP Initial Permutation . Biểu diễn x0 IP x L0R0 L0 gồm 32 bit bên trái của x0 R0 gồm 32 bit bên phải của x0. 33 Chương 2 L0 R0 x0 Hình . Biêu diên dãy 64 bit x thành 2 thành phân L và R 2. Thực hiện 16 vòng lặp từ 64 bit thu được và 56 bit của khoá k chỉ sử dụng 48 bit của khoá k trong mỗi vòng lặp . 64 bit kết quả thu được qua mỗi vòng lặp sẽ là đầu vào cho vòng lặp sau. Các cặp từ 32 bit Lị Ri với 1 i 16 được xác định theo quy tắc sau Li R-1 R Li-1 f R-1 K với biểu diễn phép toán XOR trên hai dãy bit K1 K2 . K16 là các dãy 48 bit phát sinh từ khóa K cho trước Trên thực tế mỗi khóa K được phát sinh bằng cách hoán vị các bit trong khóa K cho trước . 3. Áp dụng hoán vị ngược IP- đối với dãy bit R16L16 thu được từ y gồm 64 bit. Như vậy y P R16 LJ. Hàmf được sử dụng ở bước 2 là hàm có gồm hai tham số Tham số thứ nhấtA là một dãy 32 bit tham số thứ hai J là một dãy 48 bit. Kết quả của hàm f là một dãy 32 bit. Các bước xử lý của hàm f A J như sau Tham số thứ nhất A 32 bit được mở rộng thành dãy 48 bit bằng hàm mở rộng E. Kết quả của hàm E A là một dãy 48 bit được

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.