TAILIEUCHUNG - Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tại Công ty Bảo hiểm nhân thọ Hà Nội

Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài: một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tại công ty bảo hiểm nhân thọ hà nội', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Mộtsô biện pháp nhăm nâng cao hiệu quả khai thác tại Công ty Bảo hiểm nhân thọ Hà Nội PHẦN I LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM NHÂN THỌ I. LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ TÁC DỤNG CỦA BẢO HIỂM NHÂN THỌ. 1. Lịch sử ra đời và phát triển bảo hiểm nhân thọ a. Trên thê giới Bảo hiểm nhân thọ là sự chia sẻ rủi ro giữa một số đông và một vài ngời trong số họ phải gánh chịu. Có thể nói nguyên tắc này lần đầu tiên đợc ghi vào lịch sử là năm 1583 ở London và hợp đồng đầu tiên đợc ký kết với ngời đợc bảo hiểm là William Gibbons. Trong hợp đồng thoả thuận rằng một nhóm ngời góp tiền và số tiền này sẽ đợc trả cho ngời nào trong số họ bị chết trong vòng một năm. Lúc đó ông William Gibbons chỉ phải đóng 32 bảng phí bảo hiểm và khi ông chết trong năm đó ngời thừa kế của ông đợc hởng số tiền 400 bảng. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ ra đời đầu tiên vào năm 1583 ở London nhng đến năm 1759 công ty bảo hiểm nhân thọ đầu tiên mới ra đời công ty bảo hiểm Philadelphia của Mỹ tuy nhiên chỉ bán các hợp đồng bảo hiểm cho các con chiên trong nhà thờ của họ. Tiếp theo là Anh năm 1765 Pháp năm 1787 Đức năm 1828 Nhật Bản năm 1881 Hàn quốc năm 1889 Singapore năm 1909. Năm 1860 bắt đầu xuất hiện mạng lới đại lý bảo hiểm nhân thọ. Theo số liệu ngân hàng và học viện bảo hiểm nhân thọ của Nhật Bản thì Nhật Bản là nớc đứng đầu về tỷ lệ phí bảo hiểm nhân thọ theo đầu ngời là 1909 USD ngời 1994 . Năm 1990 phí bảo hiểm nhân thọ của Châu Á chiếm 33 8 tổng số phí bảo hiểm nhân thọ trên toàn thế giới. Năm 1993 tổng số phí bảo hiểm của các nớc Đông Á là 6 1 tỷ USD trong đó doanh số bảo hiểm nhân thọlà 45 1 tỷ USD chiếm 73 doanh số của bảo hiểm phi nhân thọ là 16 tỷ USD chiếm 27 . Phí bảo hiểm nhân thọ của một số nớc trên thế giới năm 1993. Tên nớc Phí BHNT triệu USD Cơ cấu phí BHNT Phí BHNT trên đầu ngời USD 100O ngời Tỷ lệ phí BHNT trên GDP Hàn Quốc 28717 43 79 66 651201 8 68 Nhật Bản 236457 62 73 86 1909870 5 61 Đài Loan 6798 60 68 77 325311 3 14 Singapore 1039 92 62 42 358620 1 89 Philippin 735 74 59 43 11294 1 38 Thái Lan 1140 92

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.