TAILIEUCHUNG - Tiểu luận: Thuật toán phân cụm dữ liệu mờ

Phân cụm dữ liệu là một kỹ thuật trong DATA MINING, nhằm tìm kiếm, phát hiện các cụm, các mẫu dữ liệu tự nhiên tiềm ẩn, quan tâm trong tập dữ liệu lớn, từ đó cung cấp thông tin, tri thức hữu ích cho việc ra quyết định. Như vậy phân cụm dữ liệu là quá trình phân chia một tập dữ liệu ban đầu thành các cụm dữ liệu sao cho các phần tử trong một cụm tương tự với nhau | Phạm Thị Thu Thuật toán phân cụm dữ liệu mờ MỤC LỤC MỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN CỤM DỮ . Khái niệm . Các kiểu dữ liệu và độ đo tương . Một số ứng dụng của phân cụm dữ . Một số kỹ thuật tiếp cận trong phân cụm dữ CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT TẬP . Tập . Số . Quan hệ CHƯƠNG 3. MỘT SỐ THUẬT TOÁN PHÂN CỤM DỮ LIỆU - PHÂN CỤM DỮ LIỆU Mờ. 11 . Thuật toán . Thuật toán . Các khái niệm và thuật toán cơ sở cho thuật toán . Thuật toán K-tâm .14 . Thuật toán phân cụm dữ liệu mờ FCM Fuzzy C-means .14 . Xây dựng hàm tiêu . Thuật . Đánh CHƯƠNG 4 BÀI TOÁN ỨNG . Bài . Chương trình ứng Giao diện chương trình .21 KẾT TÀI LIỆU THAM Trang 1 Phạm Thị Thu Thuật toán phân cụm dữ liệu mờ CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN CỤM DỮ LIỆU . Khái niệm chung Khai phá dữ liệu Datamining là quá trình trích xuất các thông tin có giá trị tiềm ẩn bên trong tập dữ liệu lớn được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu kho dữ liệu. Người ta định nghĩa Phân cụm dữ liệu là một kỹ thuật trong DATA MINING nhằm tìm kiếm phát hiện các cụm các mẫu dữ liệu tự nhiên tiềm ẩn quan tâm trong tập dữ liệu lớn từ đó cung cấp thông tin tri thức hữu ích cho việc ra quyết định Như vậy PCDL là quá trình phân chia một tập dữ liệu ban đầu thành các cụm dữ liệu sao cho các phần tử trong một cụm tương tự Similar với nhau và các phần tử trong các cụm khác nhau sẽ phi tương tự Dissimilar với nhau. Số các cụm dữ liệu được phân ở đây có thể được xác định trước theo kinh nghiệm hoặc có thể được tự động xác định. . Các kiểu dữ liệu và độ đo tương tự a. Phân loại các kiểu dữ liệu Cho một CSDL D chứa n đối tượng trong không gian k chiều trong đó x y z là các đối tượng thuộc D x x1 X2 . Xk y yi y2 . yk z zi Z2 . Zk trong đó xi yi zi với i 1 k là các đặc trưng hoặc thuộc tính tương ứng của các đối tượng x y z. Sau đây là các kiểu dữ liệu .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
31    236    0    17-04-2024
9    217    0    17-04-2024
46    184    0    17-04-2024
20    195    2    17-04-2024
15    181    0    17-04-2024
37    153    0    17-04-2024
37    136    0    17-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.