TAILIEUCHUNG - Science Report: "Determining the value of an exchange energy of corn as feed for chickens by direct methods"

Metabolizable energy (ME) energy is used to denote the energy value of feed for poultry. ME can be expressed as values of apparent metabolizable energy (AME). AME is used to determine the exchange energy food for birds. Vietnam Nehring methods used to estimate the AME value of the raw material fed to chickens. This method is usually the error is large and . | J. Sci. Dev. 2009 7 47 - 53 HA NOI UNIVERSITY OF AGRICULTURE The Determination of Apparent Metabolizable Energy AME of some Maize Varieties for Poultry by Direct Methods Xác định giá trị năng lượng trao đổi của một số giống ngô làm thức ăn cho gà bằng phương pháp trực tiếp Ton That Son Nguyen Thi Mai Ton Nu Mai Anh Faculty of Animal and Aquacultural Science Hanoi University of Agriculture TÓM TẮT Năng lượng trao đổi ME dạng năng lượng thường được dùng để biểu thị giá trị năng lượng các loại thức ăn cho gia cầm. ME có thể biểu thị bằng giá trị năng lượng trao đổi biểu kiến AME . AME thường được dùng để xác định năng lượng trao đổi thức ăn cho gà. Việt Nam thường dùng phương pháp Nehring để ước tính giá trị AME của các nguyên liệu làm thức ăn cho gà. Phương pháp này thường có sai số lớn và không chính xác. Thí nghiệm đã sử dụng 11mẫu giống ngô Bioseed 9681 Bioseed 9723 Bioseed 9797 Bioseed 989 DK - 888 LCH9 LVN4 LVN10 Pacific11 Q2 and Silidim thu thập ở một số tỉnh phía Bắc phân tích thành phần hoá học xác định giá trị năng lượng thô GE và AME. Giá trị AME của ngô được xác định bằng phương pháp sinh học của Farrell 1978 . Kết quả cho thấy Các giống ngô khác nhau thì thành phần hoá học trong ngô cũng khác nhau. Hàm lượng protein thô trong ngô biến động từ 9 64 - 10 79 tính theo vật chất khô cao nhất là giống Silidim và thấp nhất là giống LVN10. Hàm lượng lipit trong ngô hạt thấp nhất là ngô LVN10 2 84 cao nhất là ngô Biossed 9723 4 70 . Hàm lượng xơ thô và tro thô trong ngô hạt biến động từ 2 39 - 4 02 xơ thô . Hàm lượng DXKN trong ngô biến động từ 67 07 - 79 40 . Giá trị GE của một số giống ngô xác định bằng phương pháp trực tiếp biến động từ 4071 - 4400 kcal kg tính theo vật chất khô . Giá trị GE cao nhất là ngô DK888 và thấp nhất lá ngô Bioseed 9681. Giá trị ME của một số giống ngô xác định bằng phương pháp sinh học biến động từ 3375 - 3895 kcal tính theo VCK . Giá trị ME cao nhất là của ngô Bioseed 9723 3895 kcal sau đó đến ngô DK888 3850 kcal ngô Q2 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.