TAILIEUCHUNG - Mối quan hệ tương quan giữa điện thế khuếch tán và hiệu nồng độ ion p7

Lực đàn hồi không chỉ do sợi đàn hồi như mô phổi mà còn do sức căng mặt ngoài của lực lót phế nang, do đó nảy sinh vấn đề chất hoạt diện và sức căng mặt ngoài. Một số ví dụ sau đây về trị số bình thường và về chỉ tiêu chức năng tuần hoàn so sánh số liệu trên người việt nam. | Chì số Tiffeneau FEVj VC là ti lệ phàn trăm của FEVj chia cho vc. . Ý nghĩa của từng thông số FEV và chỉ số Tiffeneau là hai thông số phàn ánh tắc nghẽn đường hô hâp trỏ ngại dòng thò . FEVỴ do dược so với FEVj dôi chiếu tù 80 trỏ lên là bình thường từ 79 trô xuống là thông khí tắc nghẽn. Chú ý dùng phưong trình dối chiếu của nguòi Việt Nam. Hình 4-10. Đồ thị hô hấp thờ ra mạnh đo I-VC thở đúng kỹ thuật. Đồ thị V-T tức là thề tích V ờ trục tung thời gian ì ừ trục hoành. Chỉ sỗ Tiffeneau FEVj VC có vân đ ê khá thú vị là các tác già Việt Nam cho dến nay có hai loại ý kiến có người lấy 75 là giói hạn dưới có ngưòi lấy 70 kết luận chưa ngã ngũ. Nay nếu tính giói hạn dưới là X - 1 64 RSD thì của người Âu 1983 là 72 ở 25 tuổi và 66 ô 60 tuổi. Theo hai cặp phương trình h ôi quy ỏ Việt Nam 1995 thì khoảng 75 ò 25 tuổi và 70 ỏ 60 tuổi. Có lẽ dây là một trường hợp các kinh nghiệm lâm sàng và thống kê điêu tra cơ bàn ờ Việt Nam đã gặp nhau ở chỗ nhận dịnh chỉ số TiíTcneau FEVj VC người Việt Nam hơi cao hơn người Âu với giới hạn dưới là 75 đến 70 tùy tuổi. . Khi nào dùng thông số nào Hai thông số kể trên mỗi thông số đánh giá đúng trạng thái tắc nghẽn trong một hoàn cành khác nhau. Thế lích thở ra lỗi da giây FEV phản ánh tắc nghẽn đúng hơn và nhạy hơn chì sô Tiffencau vì chì số Tiffencau là một ti lệ. Khi FEV giảm trong tắc nghẽn thì trong tỉ lệ của FEVj VC mẫu số vc cũng ít nhiêu giảm theo làm cho tì lệ khổng nhạy không giảm nhiều bằng mức giảm của riêng FEVr Đó là trong tắc nghẽn. Còn ngược lại trong đánh giá thuốc giãn phế quản cũng vậy khi thuốc tác dụng làm giãn nờ phế quàn thì FEVj tăng dồng thời trong tỷ lệ của FEVj VC mẫu số vc cũng ít nhiều tăng lên làm cho tì lệ không nhạy bằng không tăng nhiều bằng múc tăng của riêng FEVr Các ưu thế trên dây của FEV1 đòi hỏi diều kiện là không có hạn chế thông khí. 314 Chì sổ Tiffeneati FEVj VC phàn ánh đúng tắc nghẽn khi có rối loạn thông khí hạn chế. Thí dụ sau khi cắt một bôn phổi thông khí bị hạn chế vc chi còn 50 số

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.