TAILIEUCHUNG - Giáo án điện tử môn sinh học: lớp cá

Vì cá chép thụ tinh ngoài, tỉ lệ tinh trùng gặp trứng thấp, trong quá trình phát triển trứng bị kẻ thù ăn hoặc điều môi trường không phù hợp, nên đẻ nhiều trứng để giúp bảo tồn nòi giống. | CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CƠ VỀ DỰ GIỜ MƠN: SINH Người thực hiện: Trần Thị Thu Vân KIỂM TRA BÀI CŨ Ngành ĐVKXS N. Động vật nguyên sinh Ngành ruột khoang Các ngành giun Ngành thân mềm Ngành chân khớp Dựa vào các hình sau hãy nêu các ngành Động vật đã học Chương VI:NGÀNH ĐỘNG VẬT CĨ XƯƠNG SỐNG Cĩ 5 lớp Cá Bị sát Chim Lưỡng cư Thú ĐVKXS LỚP CÁ: CÁ CHÉP LỚP LƯỠNG CƯ: ẾCH ĐỒNG LỚP BỊ SÁT: THẰN LẰN LỚP CHIM: CHIM BỒ CÂU LỚP THÚ: THỎ Chương VI:NGÀNH ĐỘNG VẬT CĨ XƯƠNG SỐNG A. CÁC LỚP CÁ TIẾT 31: CÁ CHÉP I. ĐỜI SỐNG CỦA CÁ CHÉP: HS đọc thơng tin mục I sgk nghiên cứu trả lời các câu hỏi sau: 1/. Cá chép sống ở đâu ? Ăn gì? 2/. Tại sao nĩi cá chép là động vật biến nhiệt? 3/. Số lượng cá chép đẻ một lứa rất nhiều cĩ ý nghĩa gì? Câu 1: cá chép sống ở đâu? Ăn gì? Đáp án: Cá chép sống ở nước ngọt, vực nước lặng. Ăn tạp: giun, ốc, ấu trùng sâu bọ, cỏ nước Câu 2: Tại sao nĩi cá chép là động vật biến nhiệt? Đáp án: Vì nhiệt độ cơ thể thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ mơi trường sống. Câu 3: Số lượng cá chép đẻ một lứa rất nhiều cĩ ý nghĩa gì? Đáp án: Vì cá chép thụ tinh ngồi, tỉ lệ tinh trùng gặp trứng thấp, trong quá trình phát triển trứng bị kẻ thù ăn hoặc điều mơi trường khơng phù hợp, nên đẻ nhiều trứng để giúp bảo tồn nịi giống. Đời sống: Cá chép sống ở nước ngọt, ăn tạp, là động vật biến nhiệt. Cá chép thụ tinh ngồi, đẻ nhiều trứng. II. CẤU TẠO NGỒI: Quan sát hình xác định các bộ phận của cơ thể cá chép Tìm hiểu thơng tin mục 2, đọc bảng 1 So sánh cặp câu để lựa chọn câu trả lời đúng nhất hồn thành cột 2 bảng 1 Hình 31. Cấu tạo ngoài cá chép A- B- C- 1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9- 10- 11- 12- Đầu Mình Khúc đuôi Miệng Râu Lỗ mũi Mắt Nắp mang Vây lưng Vây đuôi Vây hậu môn Vây bụng Vây ngực Lỗ hậu môn Cơ quan đường bên Quan sát hình và nêu tên các phần trong cấu tạo ngoài của cá chép Đặc điểm cấu tạo ngồi Sự thích nghi với đời sống 1. Thân cá thon dài, đầu thuơn nhọn gắn chặt thân B 2. Mắt khơng mí, màng mắt tiếp xúc với nước C 3. Vảy cĩ da bao bọc, cĩ nhiều tuyến tiết chất nhầy E 4. Vảy cá xếp khớp với nhau như ngĩi lợp A 5. Vây cá cĩ tia vây căng bởi da mỏng, khớp động với thân G Hãy kết luận cấu tạo ngồi cá chép thích nghi với đời sống bơi lội. A D B E A II. CẤU TẠO NGỒI: 1. Thân cá thon dài, đầu thuơn nhọn gắn chặt thân 2. Mắt khơng mí, màng mắt tiếp xúc với nước 3. Vảy cĩ da bao bọc, cĩ nhiều tuyến tiết chất nhầy 4. Vảy cá xếp khớp với nhau như ngĩi lợp 5. Vây cá cĩ tia vây căng bởi da mỏng, khớp động với thân NĂNG CỦA VÂY CÁ: Đọc thộng tin sgk và làm bài tập về chức năng các loại vây: Hãy chọn cột A cho phù hợp cột B A B Vây ngực, vây bụng Giúp cá di chuyển về trước lưng, vây hậu mơn b. Giữ thăng bằng,rẻ trái, rẻ phải, bơi lên, xuống. 3. Khúc vây đuơi c. Giữ thăng bằng theo chiều dọc 1B 2C 3A Vây cá giúp cá bơi trong nước và giữ thăng bằng III. CHỨC NĂNG CỦA VÂY CÁ: LỰA CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT: Cá chép sống ở mơi trường nào? Nước ngọt. b. Nước lợ c. Nước mặn d. Cả b và c 3. Đăc điểm cơ bản của ngành ĐVCXS là: Cĩ bộ xương ngồi Cĩ vỏ đá vơi Cĩ cơ quan di chuyển Cĩ cột sống cá điều chỉnh thăng bằng c. Giảm sức cản của nước giúp cá dễ nổi d. Cả b và c Giảm sức cản của nước giúp cá bơi dể dàng 3. Hình dạng thân và đuơi cá chép cĩ tác dụng gì với đời sống của cá HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ _ Học bài. _ Trả lời câu hỏi cuối bài. _ Xem trước bài 32: Cấu tạo trong của cá chép

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.