TAILIEUCHUNG - HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ISA SERVER ENTERPRISE 2000 - Phần III

Cấu hình ISA Server như thế nào để có thể làm việc với 3 loại ISA Clients : SecureNAT Client, Web Proxy Client và Firewall Client. Những hướng dẫn về cách cấu hình ISA server và phân biệt các loại ISA Clients khác nhau, được sử dụng tùy những trường hợp khác nhau, có thể giúp các Admin tận dụng được những ưu điểm của ISA và triển khai hợp lý đúng với yêu cầu trên hệ thống Mạng của tổ chức mình. Một số định nghĩa: · Auto-detection: Một tính năng trên ISA server (WPAD), cho phép trình duyệt. | HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ISA SERVER ENTERPRISE 2000 - Phần III Cấu hình ISA Server như thế nào để có thể làm việc với 3 loại ISA Clients SecureNAT Client Web Proxy Client và Firewall Client. Nh ững hướng dẫn về cách cấu hình ISA server và phân biệt các loại ISA Clients khác nhau được sử dụng tùy những trường hợp khác nhau có thể giúp các Admin tận dụng được những ưu điểm của ISA và triển khai hợp lý đúng với yêu cầu trên hệ thống Mạng của tổ chức mình. Một số định nghĩa Auto-detection Một tính năng trên ISA server WPAD cho phép trình duyệt Internet Explorer phiên bản trở lên tự động cập nhật cấu hình thích hợp nhất cho mình để có thể làm việc được với ISA server DNS Domain Name Services Service chạy trên một Computer có nhiệm vụ trả lời những yêu cầu truy vấn tên hostname ra IP address thực của các Internet Servers. ví dụ về một truy vấn tên ISA Clients cần truy cập đến hay đây là một hostname và hostname là kiểu tên duy nhất được dùng để mô tả về các Computer đang cung cấp các dịch vụ trên Internet FQDN Fully Qualified Domain Name Là Computer name chỉ ra được cấu trúc logic của tên Computer gắn với Domain chứa Computer ấy. Ví dụ được xem xét về cấu trúc logic như sau là Domain name www là tên của Computer cung cấp Web service của Domain đó. Ngòai ra các .com .net .edu .gov .org . là do các tổ chức quy định Internet Domain Name ICANN . đưa ra. LAT Host Những Computer hoạt động bên trong Mạng nội bộ thông thường nằm trong danh sách LAT Local Address Table giúp ISA server phận biệt với các External Host. ISA server dùng NAT dể xử lý các LAT host này thay các IP Address của LAT host bằng External IP address trên ISA server trước khi thông tin được gửi ra ngoài. NetBIOS Name Cũng được gọi là Computer Name được dùng phổ biến trong các Mạng nôi bộ mô hình WORKGROUP các máy tình thường dùng Netbios name để giao tiếp với nhau không dùng Hostname - chú ý Hostname chỉ được dùng trong 2 trường hợp Cho các server .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.