TAILIEUCHUNG - Phytomenadion

Tên chung quốc tế: Phytomenadione. Mã ATC: B02B A01. Loại thuốc: Vitamin (thuộc nhóm K). Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén hoặc viên bao đường 2 mg, 5 mg và 10 mg. Ống tiêm 1 mg/0,5 ml, 5 mg/1 ml , 10 mg/1 ml, 20 mg/1 ml. Dung dịch tiêm phytomenadion từ trong suốt đến màu vàng xanh mờ. Thuốc còn chứa dầu thầu dầu đã polyethoxy hóa, glucose, alcol benzylic và nước pha tiêm. Lọ 1 mg/10 ml cho trẻ sơ sinh. | Phytomenadion Tên chung quốc tế Phytomenadione. Mã ATC B02B A01. Loại thuốc Vitamin thuộc nhóm K . Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén hoặc viên bao đường 2 mg 5 mg và 10 mg. Ống tiêm 1 mg 0 5 ml 5 mg 1 ml 10 mg 1 ml 20 mg 1 ml. Dung dịch tiêm phytomenadion từ trong suốt đến màu vàng xanh mờ. Thuốc còn chứa dầu thầu dầu đã polyethoxy hóa glucose alcol benzylic và nước pha tiêm. Lọ 1 mg 10 ml cho trẻ sơ sinh. Dược lý và cơ chế tác dụng Bình thường vi khuẩn ruột tổng hợp đủ vitamin K. Điều trị phòng ngừa cho trẻ sơ sinh được khuyến cáo dùng với liều 1 mg vitamin K1 phytomenadion ngay sau khi sinh. Trường hợp thiếu vitamin K vừa phải do hấp thu kém tắc mật hoặc do dùng thuốc kháng sinh cần uống 10 - 20 mg ngày. Trường hợp thiếu vitamin K nghiêm trọng do tắc mật hoặc do tạng xuất huyết cần tiêm vitamin K1 với liều 10 - 20 mg ngày. Khi bị tắc mật vitamin K không được hấp thu tốt do đó nồng độ các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K sẽ giảm các yếu tố II VII IX và X nên gây ra xuất huyết. Khi tiêm tĩnh mạch quá nhanh vitamin K có thể gây nóng bừng toát mồ hôi co thắt phế quản nhịp tim nhanh và hạ huyết áp. Vitamin K là một thành phần quan trọng của hệ enzym gan tổng hợp ra các yếu tố đông máu như prothrombin yếu tố II các yếu tố VII IX và X và các protein C và protein S. Khi điều trị bằng các thuốc chống đông kiểu coumarin vitamin K bị đẩy ra khỏi hệ enzym này làm giảm sự sản xuất các yếu tố đông máu. Vì đây là kiểu thay thế cạnh tranh nên nồng độ cao vitamin K có thể hồi phục lại sự sản sinh ra các yếu tố đông máu. Do đó vitamin K1 là một thuốc giải độc khi dùng quá liều warfarin hoặc các thuốc chống đông kiểu coumarin. Dược động học Sinh khả dụng của vitamin K1 sau khi tiêm bắp là khoảng 50 . Tuy nhiên không được tiêm bắp nếu có nguy cơ cao về xuất huyết. Có sự khác biệt lớn về nồng độ trong huyết tương giữa các cá thể sau khi tiêm bắp. Thể tích phân bố là 5 lít. Nửa đời trong huyết tương là 1 5 - 3 giờ. Sau khi chuyển hóa vitamin K1 liên kết với acid glucuronic và thải .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.