TAILIEUCHUNG - Timolol

Tên chung quốc tế: Timolol. Mã ATC: C07A A06, S01E D01. Loại thuốc: Thuốc chống glôcôm Dạng thuốc và hàm lượng. Dung dịch tra mắt timolol maleat tương ứng với các nồng độ dạng base là 0,10%; 0,25% và 0,50%. Các thành phần không có hoạt tính là natri dihydrophosphat, dinatri hydro phosphat, natri hydroxyd để điều chỉnh pH và nước cất tiêm. Benzalkonium clorid 0,01% là chất bảo quản. Ống nhựa tra mắt timolol đóng từng liều, không có chất bảo quản, nồng độ 0,25% hoặc 0,5% timolol. Dược lý và cơ chế tác dụng Timolol là chất. | Timolol Tên chung quốc tế Timolol. Mã ATC C07A A06 S01E D01. Loại thuốc Thuốc chống glôcôm Dạng thuốc và hàm lượng. Dung dịch tra mắt timolol maleat tương ứng với các nồng độ dạng base là 0 10 0 25 và 0 50 . Các thành phần không có hoạt tính là natri dihydrophosphat dinatri hydro phosphat natri hydroxyd để điều chỉnh pH và nước cất tiêm. Benzalkonium clorid 0 01 là chất bảo quản. Ống nhựa tra mắt timolol đóng từng liều không có chất bảo quản nồng độ 0 25 hoặc 0 5 timolol. Dược lý và cơ chế tác dụng Timolol là chất chẹn thụ thể adrenergic beta1 và beta2 không chọn lọc . Cơ chế tác dụng hạ nhãn áp của các thuốc chẹn beta còn chưa rõ nhưng bằng phương pháp đo hùynh quang và ghi nhãn áp người ta thấy rằng những thuốc này làm giảm sản xuất thủy dịch. Ngoài ra còn có sự tăng nhẹ lưu lượng ra của thủy dịch. Timotol không có tác dụng kích thích beta không có tác dụng ổn định màng và không gây tê. Khác với các thuốc co đồng tử timolol ít hoặc không có tác dụng điều tiết co giãn đồng tử. Tác dụng hạ nhãn áp của timolol thường nhanh xuất hiện khoảng 20 phút sau khi tra thuốc vào mắt và đạt tối đa trong vòng 1 - 2 giờ. Tra một lần dung dịch timolol 0 25 hoặc 0 5 thì tác dụng còn duy trì được khoảng 24 giờ. Chỉ định Làm giảm nhãn áp ở người bệnh tăng nhãn áp hoặc glôcôm góc mở. Chống chỉ định Như với nhiều thuốc tra mắt khác timolol được hấp thu vào cơ thể. Những tác dụng không mong muốn của các thuốc chẹn beta dùng đường toàn thân cũng có thể xảy ra với các dạng tra mắt. Thí dụ các phản ứng rất nặng về hô hấp và tim bao gồm cả tử vong do co thắt phế quản ở người bệnh hen tử vong do suy tim hiếm gặp đã được thông báo sau khi dùng timolol maleat đường toàn thân hoặc tra mắt. Chống chỉ định dùng timolol maleat tra mắt trong trường hợp Hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng. Nhịp chậm xoang blốc nhĩ thất độ hai hoặc độ ba. Suy tim rõ sốc do tim. Quá mẫn với một thành phần của thuốc. Thận trọng Thận trọng khi dùng cho người đái tháo đường vì .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.