TAILIEUCHUNG - Thiopental

Tên chung quốc tế: Thiopental. Mã ATC: N01A F03, N05C A19. Loại thuốc: Thuốc mê đường tĩnh mạch. Dạng thuốc và hàm lượng Lọ hoặc chai 0,5 g; 1 g; 2,5 g; 5 g bột đông khô màu vàng, kèm một ống hoặc chai nước cất vô khuẩn (20 ml, 40 ml, 100 ml hoặc 200 ml) để pha tiêm. Dược lý và cơ chế tác dụng Thiopental là một thiobarbiturat tiêm tĩnh mạch có tác dụng gây mê rất ngắn. Thuốc gây mê nhưng không có tác dụng giảm đau. Mê xảy ra sau khoảng 30 - 40. | Thiopental Tên chung quốc tế Thiopental. Mã ATC N01A F03 N05C A19. Loại thuốc Thuốc mê đường tĩnh mạch. Dạng thuốc và hàm lượng Lọ hoặc chai 0 5 g 1 g 2 5 g 5 g bột đông khô màu vàng kèm một ống hoặc chai nước cất vô khuẩn 20 ml 40 ml 100 ml hoặc 200 ml để pha tiêm. Dược lý và cơ chế tác dụng Thiopental là một thiobarbiturat tiêm tĩnh mạch có tác dụng gây mê rất ngắn. Thuốc gây mê nhưng không có tác dụng giảm đau. Mê xảy ra sau khoảng 30 - 40 giây. Nếu dùng liều nhỏ một lần thì tỉnh lại sau 30 phút. Tiêm nhiều lần thời gian mê dài hơn do thuốc tích lũy. Thuốc có tác dụng ức chế hô hấp và tuần hoàn nên dễ gây thở kém và tụt huyết áp. Dược động học Mặc dù gắn nhiều với protein 85 nhưng thiopental nhanh chóng qua được hàng rào máu - não. Sau một liều gây mê tĩnh mạch duy nhất mê xảy ra sau 10 - 20 giây đó là thời gian để thuốc đi từ cánh tay lên đến não . Mức độ mê có thể còn tăng cho đến 40 giây sau đó giảm dần và sau 20 - 30 phút thì tỉnh lại. Khi dùng liều quá lớn hoặc tiêm nhắc lại thì cần phải sau nhiều giờ mới tỉnh lại. Thể tích phân bố là 2 3 lít kg. Thiopental chuyển hóa chậm thành hydroxy - thiopental ở gan rồi sau đó xảy ra các phản ứng liên hợp. Chỉ 0 3 thải trừ dưới dạng không bị biến đổi qua nước tiểu. Mỗi giờ có khoảng 11 - 15 liều dùng bị chuyển hóa. Nửa đời trong huyết tương khoảng 9 giờ. Độ thanh thải là 3 9 ml phút kg. Chỉ định Để khởi mê hoặc gây mê thời gian ngắn có hoặc không dùng thêm thuốc giãn cơ. Để khống chế trạng thái co giật. Có thể thụt vào hậu môn để khởi mê ở trẻ em. Chống chỉ định Có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin tiềm tàng hoặc rõ rệt là chống chỉ định tuyệt đối với bất kỳ barbiturat nào. Chống chỉ định tương đối Không dùng thiopental cho các trường hợp như khó thở rõ rệt hen hạ huyết áp rõ rệt suy tim bệnh cơ tim bệnh đường hô hấp đau thắt ngực hoặc nhiễm khuẩn. Quá mẫn cảm với các barbiturat. Thận trọng Cần hết sức chú ý đối với các người bệnh có các bệnh chứng sau Giảm lưu lượng máu mất nước xuất huyết nặng bỏng thiếu máu .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.