TAILIEUCHUNG - Pyridoxin

Tên chung quốc tế: Pyridoxine. Mã ATC: A11H A02. Loại thuốc: Vitamin thuộc nhóm B. Dạng dùng và hàm lượng Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg, 500 mg. Viên nén tác dụng kéo dài: 100 mg, 200 mg, 500 mg. Nang tác dụng kéo dài: 150 mg. Thuốc tiêm:100 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển. | Pyridoxin Tên chung quốc tế Pyridoxine. Mã ATC A11H A02. Loại thuốc Vitamin thuộc nhóm B. Dạng dùng và hàm lượng Viên nén 10 mg 25 mg 50 mg 100 mg 250 mg 500 mg. Viên nén tác dụng kéo dài 100 mg 200 mg 500 mg. Nang tác dụng kéo dài 150 mg. Thuốc tiêm 100 mg ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng pyridoxal pyridoxin và pyridoxamin khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric GABA trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi. Nhu cầu hàng ngày cho trẻ em là 0 3 - 2 mg người lớn khoảng 1 6 - 2 mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2 1 - 2 2 mg. Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6 ở người nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu rối loạn chuyển hóa bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai nhu cầu vitamin B6 hàng ngày nhiều hơn bình thường. Nhiều thuốc tác dụng như các chất đối kháng pyridoxin isoniazid cycloserin penicilamin hydralazin và các chất có nhóm carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 và ức chế chức năng coenzym của vitamin này. Pyridoxin được dùng để điều trị co giật và hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid. Những triệu chứng này được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương có lẽ do isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal - 5 - phosphat trong não. Pyridoxin cũng được dùng làm thuốc hỗ trợ cho các biện pháp khác trong việc điều trị ngộ độc cấp do nấm thuộc chiGiromitra nhằm trị các tác dụng trên thần kinh như co .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.