TAILIEUCHUNG - Ngôn Ngữ Lập Trình(Tiếng Anh) C_6

Giao diện là ràng buộc, giao ước đảm bảo cho các lớp hay các cấu trúc sẽ thực hiện một điều gì đó. Khi một lớp thực thi một giao diện, thì lớp này báo cho các thành phần client biết rằng lớp này có hỗ trợ các phương thức, thuộc tính, sự kiện và các chỉ mục khai báo trong giao diện. Một giao diện đưa ra một sự thay thế cho các lớp | Ngôn Ngữ Lập Trình C Chương 8 THỰC THI GIAO DIỆN Thực thi giao diện Thực thi nhiều giao diện Mở rộng giao diện Kết hợp các giao diện Truy cập phương thức giao diện Gán đối tượng cho một giao diện Toán tử is Toán tử as Giao diện đối lập với trừu tượng Thực thi phủ quyết giao diện Thực thi giao diện tường minh Lựa chọn thể hiện phương thức giao diện An thành viên Câu hỏi bài tập Giao diện là ràng buộc giao ước đảm bảo cho các lớp hay các cấu trúc sẽ thực hiện một điều gì đó. Khi một lớp thực thi một giao diện thì lớp này báo cho các thành phần client biết rằng lớp này có hỗ trợ các phương thức thuộc tính sự kiện và các chỉ mục khai báo trong giao diện. Một giao diện đưa ra một sự thay thế cho các lớp trừu tượng để tạo ra các sự ràng buộc giữa những lớp và các thành phần client của nó. Những ràng buộc này được khai báo bằng cách sử dụng từ khóa interface từ khóa này khai báo một kiểu dữ liệu tham chiếu để đóng gói các ràng buộc. Một giao diện thì giống như một lớp chỉ chứa các phương thức trừu tượng. Một lớp trừu tượng được dùng làm lớp cơ sở cho một họ các lớp dẫn xuất từ nó. Trong khi giao diện là sự trộn lẫn với các cây kế thừa khác. 176 Thực Thi Giao Diện Ngôn Ngữ Lập Trình C Khi một lớp thực thi một giao diện lớp này phải thực thi tất cả các phương thức của giao diện. Đây là một bắt buộc mà các lớp phải thực hiện. Trong chương này chúng ta sẽ thảo luận cách tạo thực thi và sử dụng các giao diện. Ngoài ra chúng ta cũng sẽ bàn tới cách thực thi nhiều giao diện cùng với cách kết hợp và mở rộng giao diện. Và cuối cùng là các minh họa dùng để kiểm tra khi một lớp thực thi một giao diện. Thực thi một giao diện Cú pháp để định nghĩa một giao diện như sau thuộc tính bổ sung truy cập interface tên giao diện danh sách cơ sở phần thân giao diện Phần thuộc tính chúng ta sẽ đề cập sau. Thành phần bổ sung truy cập bao gồm public private protected internal và protected internal đã được nói đến trong Chương 4 ý nghĩa tương tự như các bổ sung truy cập của lớp. Theo sau từ khóa .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.