TAILIEUCHUNG - Nhôm Hydroxid

Tên chung quốc tế: Aluminium hydroxide. Mã ATC: A02A B01. Loại thuốc: Kháng acid. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nhộng: 400 mg, 475 mg, 500 mg; viên nén 300 mg, 500 mg, 600 mg (khả năng trung hoà acid: 8 mEq/ viên 300 mg); viên nén bao fim: 600 mg; Hỗn dịch: 320 mg/5 ml, 450 mg/5 ml, 600 mg/5 ml, 675 mg/5 ml (khả năng trung hoà acid: 30 - 48 mEq/15 ml). Dược lý và cơ chế tác dụng Gel nhôm hydroxid khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này. | Nhôm Hydroxid Tên chung quốc tế Aluminium hydroxide. Mã ATC A02A B01. Loại thuốc Kháng acid. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nhộng 400 mg 475 mg 500 mg viên nén 300 mg 500 mg 600 mg khả năng trung hoà acid 8 mEq viên 300 mg viên nén bao fim 600 mg Hỗn dịch 320 mg 5 ml 450 mg 5 ml 600 mg 5 ml 675 mg 5 ml khả năng trung hoà acid 30 - 48 mEq 15 ml . Dược lý và cơ chế tác dụng Gel nhôm hydroxid khô là bột vô định hình không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57 nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat. Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày. Nhôm hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hòa acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30 nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. ở ruột non nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan kém hấp thu. Nhôm có trong các thuốc kháng acid trừ nhôm phosphat phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu. Nhôm hydroxyd thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa magnesi để giảm táo bón. Gel nhôm - magnesi hydroxyd uống với liều có khả năng trung hòa được 200 mEq acid dùng 6 - 8 lần mỗi ngày gây liền vết loét dạ dày tá tràng tương đương với cimetidin. Chỉ định Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày chứng ợ nóng ợ chua đầy bụng khó tiêu do tăng acid . Tăng acid dạ dày do loét dạ dày tá tràng. Phòng và điều trị loét và chảy máu .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.