TAILIEUCHUNG - Cisplatin

Tên chung quốc tế: Cisplatin Mã ATC: L01X A01. Mô tả phân Loại thuốc: Thuốc hóa trị liệu chống ung thư Dạng thuốc và hàm lượng Lọ 10 mg/20 ml, 25 mg/50 ml, 50 mg/100 ml Lọ 10 mg, 25 mg, 50 mg bột đông khô, kèm một ống dung môi để pha tiêm Dược lý và cơ chế tác dụng Cisplatin là hợp chất của platin gồm 1 nguyên tử platin nối với 2 nguyên tử clo và 2 phân tử amoniac ở vị trí cis, có tác dụng độc với tế bào, chống u và thuộc loại. | Cisplatin Tên chung quốc tế Cisplatin Mã ATC L01X A01. Mô tả phân Loại thuốc Thuốc hóa trị liệu chống ung thư Dạng thuốc và hàm lượng Lọ 10 mg 20 ml 25 mg 50 ml 50 mg 100 ml Lọ 10 mg 25 mg 50 mg bột đông khô kèm một ống dung môi để pha tiêm Dược lý và cơ chế tác dụng Cisplatin là hợp chất của platin gồm 1 nguyên tử platin nối với 2 nguyên tử clo và 2 phân tử amoniac ở vị trí cis có tác dụng độc với tế bào chống u và thuộc loại các chất alkyl hóa. Cisplatin tạo thành các liên kết chéo bên trong và giữa các sợi DNA nên làm thay đổi cấu trúc của DNA và ức chế tổng hợp DNA Ngoài ra ở một mức độ thấp hơn cisplatin ức chế tổng hợp protein và RNA. Thuốc không có tác dụng đặc hiệu trên một pha nào của chu kỳ tế bào Dược động học Sau khi tiêm nhanh vào tĩnh mạch liều thường dùng thuốc có nửa đời thải trừ lúc ban đầu trong huyết tương từ 25 đến 50 phút. Sau đó nồng độ toàn phần của thuốc kể cả dạng liên kết và dạng không liên kết giảm xuống với nửa đời trong huyết tương là 60 - 70 giờ hoặc lâu hơn Trên 90 lượng platin trong máu liên kết đồng hóa trị với protein huyết tương. Nồng độ cisplatin cao nhất thấy ở thận gan tuyến tiền liệt thấp hơn đôi chút ở bàng quang cơ tinh hoàn tụy lách và thấp nhất ở ruột tuyến thượng thận tim phổi não và tiểu não Chỉ một lượng nhỏ thuốc được thải trừ qua thận trong 6 giờ đầu tiên. Sau 24 giờ lượng thải trừ là 25 và sau 5 ngày 43 liều dùng thấy trong nước tiểu. Khi truyền tĩnh mạch nửa đời trong huyết tương ngắn hơn và lượng thuốc thải trừ lớn hơn. Cisplatin được thải trừ qua mật và ruột rất ít. Cisplatin được hấp thu tốt khi tiêm vào trong màng bụng Chỉ định Cisplatin có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để điều trị Ung thư tinh hoàn đã di căn ung thư buồng trứng giai đoạn muộn đã được phẫu thuật hoặc chiếu tia xạ Ung thư đầu và cổ đã trơ với các thuốc khác Ung thư nội mạc tử cung ung thư phổi tế bào nhỏ một số ung thư ở trẻ em u Wilms Ung thư bàng quang giai đoạn muộn không còn khả năng điều trị tại chỗ phẫu .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.