TAILIEUCHUNG - Bismuth Subcitrat

Tên chung quốc tế: Bismuth subcitrate Mã ATC: A02B X05 Loại thuốc: Tác nhân bảo vệ tế bào Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 120 mg Dược lý và cơ chế tác dụng Bismuth subcitrat có ái lực bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét dạ dày, còn với niêm mạc dạ dày bình thường thì không có tác dụng này. Sau khi uống, kết tủa chứa bismuth được tạo thành do ảnh hưởng của acid dạ dày trên bismuth subcitrat. Ở ổ loét (cả ở dạ dày và tá tràng) nhiều sản phẩm giáng vị của. | Bismuth Subcitrat Tên chung quốc tế Bismuth subcitrate Mã ATC A02B X05 Loại thuốc Tác nhân bảo vệ tế bào Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 120 mg Dược lý và cơ chế tác dụng Bismuth subcitrat có ái lực bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét dạ dày còn với niêm mạc dạ dày bình thường thì không có tác dụng này. Sau khi uống kết tủa chứa bismuth được tạo thành do ảnh hưởng của acid dạ dày trên bismuth subcitrat. Ở ổ loét cả ở dạ dày và tá tràng nhiều sản phẩm giáng vị của protein được giải phóng liên tục với lượng tương đối lớn do quá trình hoại tử mô. Thông qua hình thành phức hợp chelat những sản phẩm giáng vị này cùng với tủa thu được từ bismuth subcitrat tạo một lớp bảo vệ không bị ảnh hưởng của dịch vị hoặc các enzym trong ruột. Rào chắn này cũng có thể ngăn ngừa tác dụng của pepsin trên vị trí loét. Bismuth subcitrat có tác dụng diệt khuẩn Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu MIC in vitro thay đổi trong khoảng 5 - 25 microgram ml Bismuth cũng được sử dụng phối hợp với các chất ức chế bơm proton hoặc các chất chẹn thụ thể histamin - 2 và thuốc kháng sinh phối hợp để diệt Helicobacter pylori. Khi dùng đơn trị liệu các hợp chất bismuth chỉ diệt được H. pylori ở khoảng 20 người bệnh nhưng khi phối hợp với kháng sinh và chất ức chế bơm proton có thể tới 95 người bệnh được diệt trừ H. pylori Dược động học Bismuth subcitrat được hấp thu rất chậm và thay đổi nhiều tùy từng cá nhân. Sau khi uống bismuth subcitrat phần lớn bismuth thấy trong phân. Tuy vậy một lượng nhỏ được hấp thu sẽ bài xuất phần lớn vào nước tiểu. Hiệu lực của bismuth subcitrat phụ thuộc vào tác dụng tại chỗ ở vị trí loét. Với liều khuyến cáo sự hấp thu ít nên khó có thể gây độc Chỉ định Bismuth subcitrat được chỉ định trong điều trị loét dạ dày và tá tràng thường dùng cùng với các thuốc khác nhất là metronidazol kèm với tetracyclin hoặc amoxycilin phác đồ tam trị liệu để diệt hết Helicobacter pylori và do đó ngăn ngừa tái phát loét tá tràng Chống chỉ định Quá mẫn với bismuth subcitrat Người có bệnh .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.